Phương pháp giải bài tập về phương trình hóa học năm 2021
Nội Dung Bài Phương pháp giải bài tập về phương trình hóa học năm 2021
Phương pháp giải bài tập về phương trình hóa học 5 2021
Để giúp các em học trò lớp 8 có thêm tài liệu ôn tập, đoàn luyện sẵn sàng cho kì thi sắp đến HOC247 giới thiệu tới quý thầy cô và các em học trò tài liệu Phương pháp giải bài tập về phương trình hóa học 5 2021 dưới đây được chỉnh sửa và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải cụ thể giúp các em tự luyện tập. Hi vọng tài liệu này sẽ hữu dụng cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
1. LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1.1. Các bước lập phương trình hóa học
Xét phản ứng giữa canxi với nước tạo thành canxihidroxit. Lập PTHH
Bước 1: Viết lược đồ phản ứng:
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2
Bước 2: Thăng bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
Bên phải số nguyên tử O là 2, nguyên tử H là 4 còn ở vế bên trai trong phân tử nước số nguyên tử O là 1, nguyên tử H là 2. Nghĩa là số nguyên tử O, H ở vế phải gấp 2 lần vế trái
Do vậy cần thêm hệ số 2 vào trước phân tử nước ở vế trái.
Sau lúc thêm hệ số ta thấy số nguyên tử Ca, O, H ở 2 vế bằng nhau.
Vậy phương trình đã thăng bằng xong.
Bước 3: Viết PTHH:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
1.2. Ý nghĩa của phương trình hóa học
Cho biết tỷ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỷ lệ này bằng tỉ số hệ số các chất trong phương trình
VD: ở phản ứng trên, tỷ lệ
số nguyên tử Ca : số phân tử H2O : số phân tử Ca(OH)2 : số phân tử H2 = 1:2:1:1
hiểu là cứ 1 nguyên tử Ca sẽ chức năng với 2 phân tử H2O tạo ra 1 phân tử Ca(OH)2 và giải phóng 1 phân tử H2O
2. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Câu 1: Chọn đáp án đúng
A. Phương trình hóa học trình diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
B. Có 2 bước để lập phương trình hóa học
C. Chỉ độc nhất vô nhị 2 chất tham dự phản ứng tạo thành 1 chất thành phầm mới gọi là phương trình hóa học
D. Quỳ tím dùng để xác định chất ko là phản ứng hóa học
Câu 2: Chọn đáp án sai
A. Có 3 bước lập phương trình hóa học
B. Phương trình hóa học trình diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
C.Dung dich muối ăn có CTHH là NaCl
D.Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết nguyên tố nguyên tử
Câu 3: Viết phương trình hóa học của kim khí sắt chức năng với dung dịch axit sunfuric loãng biết thành phầm là sắt (II) suafua và có khí bay lên
A.Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
B.Fe + H2SO4 → Fe2SO4 + H2
C.Fe + H2SO4 → FeSO4 + S2
D.Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2S
Câu 4: CaCO3 + X → CaCl2 + CO2 + H2O. X là?
A. HCl
B. Cl2
C. H2
D. HO
Câu 5: Phương trình đúng của photpho cháy trong ko khí, biết thành phầm tạo thành là P2O5
A. P + O2 → P2O5
B. 4P + 5O2 → 2P2O5
C. P + 2O2 → P2O5
D. P + O2 → P2O3
Câu 6: Tỷ lệ hệ số tương ứng của chất tham dự và chất tạo thành của phương trình sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
A. 1:2:1:2
B. 1:2:2:1
C. 2:1:1:1
D. 1:2:1:1
Câu 7: Nhìn vào phương trình sau và cho biết tỉ số giữa các chất tham dự phản ứng
2 NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
A. 1:1
B. 1:2
C. 2:1
D. 2:3
Câu 8: Tìm A
Ca(HCO3) −béo→ CaCO3 + CO2 + A
A. H2O
B. H2
C. HCO3
D. CO
Câu 9: Điền chất cần tìm và hệ số phù hợp
FeO + CO → X + CO2
A. Fe2O3 & 1:2:3:1
B. Fe & 1:1:1:1
C. Fe3O4 & 1:2:1:1
D. FeC & 1:1:1:1
Câu 10: Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu. Tìm x, y
A. x=2, y=3
B. x=3,y=4
C. x=1, y=2
D. x=y=1
Đáp án
1.A
2.D
3.A
4.A
5.B
6.D
7.C
8.A
9.B
10.A
Chỉ dẫn
Câu 2: Phương trình hóa học cho biết: Tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng
Câu 4: vì thành phầm tạo thành có muối clorua và nước nên X là HCl
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Câu 6: vì bên thành phầm thấy có phân tử H2 và trong muối cũng thấy 2 nguyên tử clo nên phải thêm hệ số 2 trước HCl để thăng bằng nguyên tử clo
Câu 8: Vì Ca(HCO3) là muối kém bền nên dễ phân hủy lúc đun hot
Câu 10: Ta có Al (III) và nhóm SO4 (II), vận dụng luật lệ hóa trị ta tính được x= 2; y = 3
Trên đây là 1 phần trích dẫn nội dung Phương pháp giải bài tập về phương trình hóa học 5 2021. Để xem toàn thể nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!
Chuyên đề ôn tập về chất môn Hóa học 8 5 2021
276
Phương pháp giải bài tập chuyên đề nguyên tố hóa học 5 2021
168
Phương pháp giải bài tập chuyên đề nguyên tử môn Hóa học 8 5 2021
238
Phương pháp giải bài tập về độ tan – nồng độ dung dịch môn Hóa học 8 5 2021
208
1 số định nghĩa căn bản và công thức thường dùng môn Hóa học 8 5 2021
361
Phương pháp giải 1 số dạng bài tập về độ tan, nồng độ dung dịch môn Hóa học 8 5 2021
623
[rule_2_plain] [rule_3_plain]#Phương #pháp #giải #bài #tập #về #phương #trình #hóa #học #5
Nhằm sẵn sàng cho kì thi đến để các em học trò lớp 8 có thêm tài liệu ôn tập và làm bài, HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em tài liệu Hướng áp giải bài tập về phương trình hóa học 5 2021. Dưới đây, với các câu hỏi và đáp án, lời giải chi tiết được chỉnh sửa và tổng hợp giúp các em học trò. tự thực hành. Mình hi vọng các bạn thấy tài liệu này có ích, chúc các bạn đạt kết quả cao trong học tập!
1. LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1.1. Các bước lập phương trình hóa học
Xét phản ứng giữa canxi và nước để đáp ứng canxi hiđroxit. Triển khai PTO
Bước 1: Nhập lược đồ phản ứng:
Ca + NGHE2O → Ca (OH)2 + BẠN BÈ2
Bước 2: Thăng bằng số lượng nguyên tử trong mỗi nguyên tố
Số nguyên tử O ở bên phải là 2, số nguyên tử H là 4, và ở bên phải của các phân tử nước là số nguyên tử O là 1 và số nguyên tử H là 2. Nghĩa là số Ô. và ở phía bên phải là 1 nguyên tử H kép. ở phía bên trái
Thành ra cần thêm hệ số 2 vào trước phân tử nước bên trái.
Sau lúc cộng hệ số, ta thấy số nguyên tử Ca, O và H ở 2 vế là giống hệt.
Vậy phương trình thăng bằng.
Bước 3: Nhập PTH:
Shift + 2H2O → Ca (OH)2 + BẠN BÈ2
1.2. Ý nghĩa của phương trình hóa học
Cho biết tỷ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỷ lệ này giống tỷ lệ các hệ số của các chất trong phương trình
Tỉ dụ, trong phản ứng trên, tỉ lệ
Số nguyên tử Ca: Số phân tử H2O: Số phân tử Ca (OH)2 : số phân tử H2 = 1: 2: 1: 1
hiểu rằng mỗi 1 nguyên tử Ca sẽ phản ứng với 2 phân tử H.2Ok Ca (OH) tạo ra 1 phân tử2 và giải phóng phân tử H 12O
2. BÀI TẬP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG NGÔN NGỮ
Câu hỏi 1: Chọn câu giải đáp đúng
MỘT. 1 phương trình hóa học trình diễn ngắn gọn 1 phản ứng hóa học
B. Có 2 bước lập phương trình hóa học
C. Chỉ có 2 chất tham dự phản ứng tạo thành phầm mới được gọi là phương trình hóa học
D. Dùng quỳ tím để nhận diện các chất ko có phản ứng hoá học
Câu 2: Chọn câu giải đáp sai
MỘT. Có 3 bước lập phương trình hóa học
B. 1 phương trình hóa học trình diễn ngắn gọn 1 phản ứng hóa học
C.1 dung dịch muối ăn có thành phần hóa học là NaCl.
D.Ý nghĩa của phương trình hóa học là nói lên nguyên tố nguyên tử
Câu hỏi 3: Viết phương trình hóa học của phản ứng với dung dịch axit sunfuric loãng tạo ra kim khí sắt, biết thành phầm là sắt (II) sunfua và có khí thoát ra.
MỘT.Fe + HO2Cho nên4 → FeSO4 + BẠN BÈ2
B.Fe + HO2Cho nên4 → Fe2Cho nên4 + BẠN BÈ2
C.Fe + HO2Cho nên4 → FeSO4 + MUỐN2
D.Fe + HO2Cho nên4 → FeSO4 + BẠN BÈ2S
Câu hỏi 4: CaCO3 + X → CaCl2 + CO2 + BẠN BÈ2O. X có?
MỘT. HCl
B. Cl2
C. H2
D. Ho
Câu hỏi 5: Phương trình đúng cho giai đoạn đốt cháy photpho trong ko khí, coi thành phầm tạo ra là P2O5
MỘT. P + O2 → P2O5
B. 4P + 5O2 → 2p2O5
C. P + 2O2 → P2O5
D. P + O2 → P2O3
Câu hỏi 6: Liên hệ giữa hệ số thuốc thử và hệ số thuốc thử của phương trình sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2
MỘT. 1: 2: 1: 2
B. 1: 2: 2: 1
C. 2: 1: 1: 1
D. 1: 2: 1: 1
Câu 7: Nhìn vào phương trình sau và cho biết tỷ lệ của các thuốc thử
2 NaOH + CuSO4 → Cu (OH)2 + Na2Cho nên4
MỘT. 1: 1
B. 1: 2
C. 2: 1
D. 2: 3
Câu 8: Tìm 1
Ca (HCO3) –xuất sắc→ CaCO3 + CO2 + A
MỘT. H2O
B. H2
C. HCO3
D. LÀ
Câu 9: Chất mong muốn và hệ số tương ứng
FeO + CO → X + CO2
MỘT. Fe2O3 & 1: 2: 3: 1
B. Fe & 1: 1: 1: 1
C. Fe3O4 & 1: 2: 1: 1
D. FeC và 1: 1: 1: 1
Câu 10: Al + CuSO4 → Alx (SO.)4) và + Cu. Tìm x, y
MỘT. x = 2, y = 3
B. x = 3, y = 4
C. x = 1, y = 2
D. x = y = 1
Trả lời
1.A |
2. DỄ DÀNG |
3.A |
4.A |
5. BỎ |
6. DỄ DÀNG |
7.C |
8.A |
9. CHIẾN DỊCH |
10.A |
Dạy kèm
Câu 2: Phương trình hóa học cho biết: tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
Câu hỏi 4: Vì thành phầm tạo ra là muối clorua và nước nên X là HCl
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + BẠN BÈ2O
Câu hỏi 6: vì bên thành phầm chứa phân tử H.2 và trong muối cũng có 2 nguyên tử clo nên phải thêm hệ số 2 vào trước HCl để thăng bằng nguyên tử clo
Câu 8: Ca (HCO3) là 1 muối ko bền, dễ bị phân hủy lúc đun hot
Câu 10: Ta có Al (III) và nhóm SO4 (II), ta vận dụng x = 2 bằng cách vận dụng luật lệ hóa trị; y = 3
Trên đây là nội dung chỉ dẫn Phương pháp giải bài tập về phương trình hóa học 5 2021. Để xem đầy đủ nội dung tài liệu hoc247.net tải về mobile.
Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em ôn tập tốt và đạt hiệu quả cao trong học tập.
Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!
.
Xem thêm thông tin Phương pháp giải bài tập về phương trình hóa học năm 2021
Phương pháp giải bài tập về phương trình hóa học 5 2021
Để giúp các em học trò lớp 8 có thêm tài liệu ôn tập, đoàn luyện sẵn sàng cho kì thi sắp đến HOC247 giới thiệu tới quý thầy cô và các em học trò tài liệu Phương pháp giải bài tập về phương trình hóa học 5 2021 dưới đây được chỉnh sửa và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải cụ thể giúp các em tự luyện tập. Hi vọng tài liệu này sẽ hữu dụng cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
1. LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1.1. Các bước lập phương trình hóa học
Xét phản ứng giữa canxi với nước tạo thành canxihidroxit. Lập PTHH
Bước 1: Viết lược đồ phản ứng:
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2
Bước 2: Thăng bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
Bên phải số nguyên tử O là 2, nguyên tử H là 4 còn ở vế bên trai trong phân tử nước số nguyên tử O là 1, nguyên tử H là 2. Nghĩa là số nguyên tử O, H ở vế phải gấp 2 lần vế trái
Do vậy cần thêm hệ số 2 vào trước phân tử nước ở vế trái.
Sau lúc thêm hệ số ta thấy số nguyên tử Ca, O, H ở 2 vế bằng nhau.
Vậy phương trình đã thăng bằng xong.
Bước 3: Viết PTHH:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
1.2. Ý nghĩa của phương trình hóa học
Cho biết tỷ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỷ lệ này bằng tỉ số hệ số các chất trong phương trình
VD: ở phản ứng trên, tỷ lệ
số nguyên tử Ca : số phân tử H2O : số phân tử Ca(OH)2 : số phân tử H2 = 1:2:1:1
hiểu là cứ 1 nguyên tử Ca sẽ chức năng với 2 phân tử H2O tạo ra 1 phân tử Ca(OH)2 và giải phóng 1 phân tử H2O
2. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Câu 1: Chọn đáp án đúng
A. Phương trình hóa học trình diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
B. Có 2 bước để lập phương trình hóa học
C. Chỉ độc nhất vô nhị 2 chất tham dự phản ứng tạo thành 1 chất thành phầm mới gọi là phương trình hóa học
D. Quỳ tím dùng để xác định chất ko là phản ứng hóa học
Câu 2: Chọn đáp án sai
A. Có 3 bước lập phương trình hóa học
B. Phương trình hóa học trình diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
C.Dung dich muối ăn có CTHH là NaCl
D.Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết nguyên tố nguyên tử
Câu 3: Viết phương trình hóa học của kim khí sắt chức năng với dung dịch axit sunfuric loãng biết thành phầm là sắt (II) suafua và có khí bay lên
A.Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
B.Fe + H2SO4 → Fe2SO4 + H2
C.Fe + H2SO4 → FeSO4 + S2
D.Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2S
Câu 4: CaCO3 + X → CaCl2 + CO2 + H2O. X là?
A. HCl
B. Cl2
C. H2
D. HO
Câu 5: Phương trình đúng của photpho cháy trong ko khí, biết thành phầm tạo thành là P2O5
A. P + O2 → P2O5
B. 4P + 5O2 → 2P2O5
C. P + 2O2 → P2O5
D. P + O2 → P2O3
Câu 6: Tỷ lệ hệ số tương ứng của chất tham dự và chất tạo thành của phương trình sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
A. 1:2:1:2
B. 1:2:2:1
C. 2:1:1:1
D. 1:2:1:1
Câu 7: Nhìn vào phương trình sau và cho biết tỉ số giữa các chất tham dự phản ứng
2 NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
A. 1:1
B. 1:2
C. 2:1
D. 2:3
Câu 8: Tìm A
Ca(HCO3) −béo→ CaCO3 + CO2 + A
A. H2O
B. H2
C. HCO3
D. CO
Câu 9: Điền chất cần tìm và hệ số phù hợp
FeO + CO → X + CO2
A. Fe2O3 & 1:2:3:1
B. Fe & 1:1:1:1
C. Fe3O4 & 1:2:1:1
D. FeC & 1:1:1:1
Câu 10: Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu. Tìm x, y
A. x=2, y=3
B. x=3,y=4
C. x=1, y=2
D. x=y=1
Đáp án
1.A
2.D
3.A
4.A
5.B
6.D
7.C
8.A
9.B
10.A
Chỉ dẫn
Câu 2: Phương trình hóa học cho biết: Tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng
Câu 4: vì thành phầm tạo thành có muối clorua và nước nên X là HCl
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Câu 6: vì bên thành phầm thấy có phân tử H2 và trong muối cũng thấy 2 nguyên tử clo nên phải thêm hệ số 2 trước HCl để thăng bằng nguyên tử clo
Câu 8: Vì Ca(HCO3) là muối kém bền nên dễ phân hủy lúc đun hot
Câu 10: Ta có Al (III) và nhóm SO4 (II), vận dụng luật lệ hóa trị ta tính được x= 2; y = 3
Trên đây là 1 phần trích dẫn nội dung Phương pháp giải bài tập về phương trình hóa học 5 2021. Để xem toàn thể nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!
Chuyên đề ôn tập về chất môn Hóa học 8 5 2021
276
Phương pháp giải bài tập chuyên đề nguyên tố hóa học 5 2021
168
Phương pháp giải bài tập chuyên đề nguyên tử môn Hóa học 8 5 2021
238
Phương pháp giải bài tập về độ tan – nồng độ dung dịch môn Hóa học 8 5 2021
208
1 số định nghĩa căn bản và công thức thường dùng môn Hóa học 8 5 2021
361
Phương pháp giải 1 số dạng bài tập về độ tan, nồng độ dung dịch môn Hóa học 8 5 2021
623
[rule_2_plain] [rule_3_plain]#Phương #pháp #giải #bài #tập #về #phương #trình #hóa #học #5
#Phương #pháp #giải #bài #tập #về #phương #trình #hóa #học #5
Happy Home