204 Quốc gia và vùng Lãnh thổ trên Thế giới Các nước trên thế giới
Nội Dung Bài 204 Quốc gia và vùng Lãnh thổ trên Thế giới Các nước trên thế giới
204 Quốc gia và vùng Cương vực trên Thế giới Các nước trên toàn cầu
Quốc gia là 1 định nghĩa địa lý và chính trị để chỉ về 1 bờ cõi có chủ quyền, 1 chính quyền và những con người của các dân tộc có trên bờ cõi ấy; họ gắn bó với nhau bằng pháp luật, lợi quyền, văn hóa, tín ngưỡng, tiếng nói, chữ viết. Và những con người bằng lòng nền văn hóa cũng như lịch sử lập quốc ấy cùng chịu sự chi phối của chính quyền, và, họ cùng nhau san sớt dĩ vãng cũng như ngày nay và cùng nhau xây dựng 1 mai sau chung trên vùng bờ cõi có chủ quyền.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Tính tới ngày nay có khoảng 204 Quốc gia và vùng bờ cõi. Để tạo điều kiện cho mọi người có thể biết được tên của các Quốc gia trên Thế giới là gì? Và thuộc Châu lục nào? Mời các bạn hãy cùng Happy Home theo dõi tài liệu Các Quốc gia và vùng Lãnh Thổ trên Thế giới trong bài viết dưới đây.Tổng hợp các Quốc gia và vùng Lãnh ThổI. Khái niệm Quốc gia là gì?II. Các Châu Lục trên Thế giớiIII. Các Quốc Gia trên Thế giớiIV. Danh sách tên, tên viết tắt của các Quốc gia trên Thế giớiV. Danh sách các nước phân chia theo khu vựcVI. Danh sách đất nước theo diện tíchVII. Việt Nam thiết lập mối quan hệ với bao lăm đất nước trên toàn cầu?I. Khái niệm Quốc gia là gì?Quốc gia là 1 chủ thể của luật quốc tế (1 đất nước có chủ quyền hoàn toàn) phải giải quyết được những tiêu chuẩn sau: dân số bình ổn, bờ cõi xác định, chính phủ và bản lĩnh tham dự vào các quan hệ quốc tế. Điều này đã được quy định trong điều 1 của công ước Montevideo về quyền và phận sự của các Quốc gia được ký kết tại Montevideo, Uruguay vào ngày 26 tháng 12 5 1933.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})- Thực tế, 1 số đất nước tự nhận là độc lập nhưng mà 1 là ko được quốc tế xác nhận là thực thể chính trị, hoặc là được xác nhận phổ thông nhưng mà chính phủ ko có đủ quyền hạn.- Tuy vậy, nếu vẫn tính cả những đất nước này thì trên toàn cầu ngày nay có tổng cộng 204 đất nước. Trong ấy gồm có:193 đất nước được xác nhận là thành viên chính thức của Liên Hiệp Quốc.2 đất nước là quan sát viên tại Liên Hiệp Quốc là Thành Vatican và Palestine (Do nhiều đất nước ko xác nhận Nhà nước Palestine).2 đất nước được nhiều nước xác nhận và độc lập trên thực tiễn là Đài Loan (có 19 đất nước thành viên Liên Hiệp Quốc và Thành Vatican vẫn duy trì quan hệ chính thức) và Kosovo (111 trên 193 thành viên Liên Hiệp Quốc, 23 trên 28 thành viên Liên minh châu Âu, 24 trên 28 thành viên NATO, 35 trên 61 thành viên Tổ chức Hiệp tác Hồi giáo xác nhận).1 đất nước được nhiều nước xác nhận nhưng mà ko độc lập trên thực tiễn là Tây Sahara (Liên minh châu Phi và ít ra 41 đất nước nhìn nhận đây là bờ cõi có chủ quyền nhưng mà đang bị chiếm đóng.6 đất nước tuyên bố độc lập nhưng mà ko được xác nhận là Abkhazia (chỉ Nga, Nicaragua, Venezuela, Nauru, Tuvalu, Vanuatu xác nhận); Bắc Síp (chỉ Thổ Nhĩ Kỳ xác nhận); Nam Ossetia (chỉ Nga, Nicaragua, Venezuela, Nauru xác nhận); Somaliland, Transnistria và Nagorno – Karabakh (cả 3 đất nước này chưa được đất nước hay tổ chức quốc tế nào xác nhận).(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})II. Các Châu Lục trên Thế giớiHiện nay, Trái Đất của chúng ta được phân thành 7 Châu Lục chính:- Châu Á: có khoảng 50 đất nước, diện tích gần 50 triệu km2 – là châu lục bự nhất và cũng chiếm dân cộng đồng nhất (60% dân số toàn cầu ở đây)- Châu Âu: có diện tích hơn 10 triệu km2 với gần 51 đất nước. (con số này chưa được thống kê chi tiết vì có nhiều vùng trước đây là thực dân địa nhưng mà hiện đang tuyên bố độc lập, và cũng có có vài đất nước nằm trên cả bờ cõi châu Á và châu Âu)- Châu Phi: diện tích hơn 30 triệu km2 với 54 đất nước.- Châu Bắc Mỹ: có diện tích hơn 24 triệu km2 với 3 đất nước bự (Canada, Mỹ, Mexico) và 1 số đất nước bé lẻ nằm ở lãnh hải Caribbean.- Châu Nam Mỹ: với diện tích khoảng hơn 17 triệu km2, có 12 đất nước.- Châu Úc (châu Đại Dương): diện tích hơn 8 triệu km2 với 14 đất nước độc lập, bên cạnh đó còn có 16 vùng bờ cõi thuộc các nước tư bản bự trên toàn cầu.- Châu Nam Cực: dân số chỉ rơi vào khoảng 2000 người (cốt yếu là những nhà khoa học tới nghiên cứu), diện tích 14 triệu km2.III. Các Quốc Gia trên Thế giớiCác châu lụcCác khu vựcQuốc GiaChâu ÁĐông ÁCó 6 đất nước: Đài Loan, Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản.Đông Nam ÁCó 11 đất nước: Việt Nam, Brunei, Đông Timor, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Philippines, Myanmar, Singapore, Thái Lan.Nam ÁCó 9 đất nước: Afghanistan, Maldives, Bhutan, Bangladesh, Ấn Độ, Iran, Nepal, Pakistan, Sri, Lanka.Tây ÁCó 18 đất nước: Armenia, Azerbaijan, Bahrain, Georgia, Israel, Liban, Oman, Palestine, CH Séc, Ả Rập, Iraq, Jordan, Kuwait, Yemen, Ả Rập Xê Út, Qatar, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria.Trung ÁCó 5 đất nước: Uzbekistan, Turkmenistan, Kyrgyzstan, Kazakhstan, Tajikistan.Châu ÂuBắc ÂuCó 10 đất nước: Anh, Latvia, Lithuania, Phần Lan, Thuỵ Điển, Estonia, Đan Mạch, Chireland, Na Uy, Iceland.Đông ÂuCó 10 đất nước: Belarus, Romania, Bulgaria, Hungary, Slovakia, Nga, Ukraine, Moldova, Ba Lan, Cộng hòa Séc.Nam ÂuCó 15 đất nước: Albania Bosnia, Herzegovina, Croatia, Macedonia, MaltaMontenegro, Slovenia, Ý, Hy Lạp, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Vatican, Andorra, San Marino, Serbia.Tây ÂuCó 9 đất nước: Bỉ, Hà Lan, Luxembourg, Thuỵ Sĩ, Áo, Đức, Liechtenstein, Pháp, Monaco.Châu MỹBắc MỹMỹ Latinh & CaribeChâu PhiBắc PhiCó 7 đất nước: Algeria, Ma-rốc, Tunisia, Ai Cập, Libya, Sudan, Tây SaharaNam PhiCó 5 đất nước: Lesotho, Namibia, Botswana, Nam Phi, SwazilandTrung PhiCó 9 đất nước: Cameroon, Cộng hòa dân chủ Congo Gabon, São Tomé, Príncipe Chad, Angola, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Guinea Xích đạo, Chad.Châu Úc (hay còn gọi là Châu Đại Dương)Có 14 đất nước: Australia, Fiji, Kiribati, Marshall Islands, Micronesia, Nauru, New Zealand, Palau, Papua New Guinea, Samoa, Solomon Islands, Tonga, Tuvalu, Vanuatu.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})IV. Danh sách tên, tên viết tắt của các Quốc gia trên Thế giớiSTTTên Quốc gia/ Vùng lãnh thổTên viết tắt1AFGHANISTANAF2ÅLAND ISLANDSAX3ALBANIAAL4ALGERIADZ5AMERICAN SAMOAAS6ANDORRAAD7ANGOLAAO8ANGUILLAAI9ANTARCTICAAQ10ANTIGUA AND BARBUDAAG11ARGENTINAAR12ARMENIAAM13ARUBAAW14AUSTRALIAAU15AUSTRIAAT16AZERBAIJANAZ17BAHAMASBS18BAHRAINBH19BANGLADESHBD20BARBADOSBB21BELARUSBY22BELGIUMBE23BELIZEBZ24BENINBJ25BERMUDABM26BHUTANBT27BOLIVIABO28BOSNIA AND HERZEGOVINABA29BOTSWANABW30BOUVET ISLANDBV31BRAZILBR32BRITISH INDIAN OCEAN TERRITORYIO33BRUNEI DARUSSALAMBN34BULGARIABG35BURKINA FASOBF36BURUNDIBI37CAMBODIAKH38CAMEROONCM39CANADACA40CAPE VERDECV41CAYMAN ISLANDSKY42CENTRAL AFRICAN REPUBLICCF43CHADTD44CHILECL45CHINACN46CHRISTMAS ISLANDCX47COCOS (KEELING) ISLANDSCC48COLOMBIACO49COMOROSKM50CONGOCG51CONGO, THE DEMOCRATIC REPUBLIC OF THECD52COOK ISLANDSCK53COSTA RICACR54CÔTE D’IVOIRECI55CROATIAHR56CUBACU57CYPRUSCY58CZECH REPUBLICCZ59DENMARKDK60DJIBOUTIDJ61DOMINICADM62DOMINICAN REPUBLICDO63ECUADOREC64EGYPTEG65EL SALVADORSV66EQUATORIAL GUINEAGQ67ERITREAER68ESTONIAEE69ETHIOPIAET70FALKLAND ISLANDS (MALVINAS)FK71FAROE ISLANDSFO72FIJIFJ73FINLANDFI74FRANCEFR75FRENCH GUIANAGF76FRENCH POLYNESIAPF77FRENCH SOUTHERN TERRITORIESTF78GABONGA79GAMBIAGM80GEORGIAGE81GERMANYDE82GHANAGH83GIBRALTARGI84GREECEGR85GREENLANDGL86GRENADAGD87GUADELOUPEGP88GUAMGU89GUATEMALAGT90GUINEAGN91GUINEA-BISSAUGW92GUYANAGY93HAITIHT94HEARD ISLAND AND MCDONALD ISLANDSHM95HOLY SEE (VATICAN CITY STATE)VA96HONDURASHN97HONG KONGHK98HUNGARYHU99ICELANDIS100INDIAIN101INDONESIAID102IRAN, ISLAMIC REPUBLIC OFIR103IRAQIQ104IRELANDIE105ISRAELIL106ITALYIT107JAMAICAJM108JAPANJP109JORDANJO110KAZAKHSTANKZ111KENYAKE112KIRIBATIKI113KOREA, DEMOCRATIC PEOPLE’S REPUBLIC OFKP114KOREA, REPUBLIC OFKR115KUWAITKW116KYRGYZSTANKG117LAO PEOPLE’S DEMOCRATIC REPUBLICLA118LATVIALV119LEBANONLB120LESOTHOLS121LIBERIALR122LIBYAN ARAB JAMAHIRIYALY123LIECHTENSTEINLI124LITHUANIALT125LUXEMBOURGLU126MACAOMO127MACEDONIA, THE FORMER YUGOSLAV REPUBLIC OFMK128MADAGASCARMG129MALAWIMW130MALAYSIAMY131MALDIVESMV132MALIML133MALTAMT134MARSHALL ISLANDSMH135MARTINIQUEMQ136MAURITANIAMR137MAURITIUSMU138MAYOTTEYT139MEXICOMX140MICRONESIA, FEDERATED STATES OFFM141MOLDOVA, REPUBLIC OFMD142MONACOMC143MONGOLIAMN144MONTSERRATMS145MOROCCOMA146MOZAMBIQUEMZ147MYANMARMM148NAMIBIANA149NAURUNR150NEPALNP151NETHERLANDSNL152NETHERLANDS ANTILLESAN153NEW CALEDONIANC154NEW ZEALANDNZ155NICARAGUANI156NIGERNE157NIGERIANG158NIUENU159NORFOLK ISLANDNF160NORTHERN MARIANA ISLANDSMP161NORWAYNO162OMANOM163PAKISTANPK164PALAUPW165PALESTINIAN TERRITORY, OCCUPIEDPS166PANAMAPA167PAPUA NEW GUINEAPG168PARAGUAYPY169PERUPE170PHILIPPINESPH171PITCAIRNPN172POLANDPL173PORTUGALPT174PUERTO RICOPR175QATARQA176RÉUNIONRE177ROMANIARO178RUSSIAN FEDERATIONRU179RWANDARW180SAINT HELENASH181SAINT KITTS AND NEVISKN182SAINT LUCIALC183SAINT PIERRE AND MIQUELONPM184SAINT VINCENT AND THE GRENADINESVC185SAMOAWS186SAN MARINOSM187SAO TOME AND PRINCIPEST188SAUDI ARABIASA189SENEGALSN190SERBIA AND MONTENEGROCS191SEYCHELLESSC192SIERRA LEONESL193SINGAPORESG194SLOVAKIASK195SLOVENIASI196SOLOMON ISLANDSSB197SOMALIASO198SOUTH AFRICAZA199SOUTH GEORGIA AND THE SOUTH SANDWICH ISLANDSGS200SPAINES201SRI LANKALK202SUDANSD203SURINAMESR204SVALBARD AND JAN MAYENSJ205SWAZILANDSZ206SWEDENSE207SWITZERLANDCH208SYRIAN ARAB REPUBLICSY209TAIWAN, PROVINCE OF CHINATW210TAJIKISTANTJ211TANZANIA, UNITED REPUBLIC OFTZ212THAILANDTH213TIMOR-LESTETL214TOGOTG215TOKELAUTK216TONGATO217TRINIDAD AND TOBAGOTT218TUNISIATN219TURKEYTR220TURKMENISTANTM221TURKS AND CAICOS ISLANDSTC222TUVALUTV223UGANDAUG224UKRAINEUA225UNITED ARAB EMIRATESAE226UNITED KINGDOMGB227UNITED STATESUS228UNITED STATES MINOR OUTLYING ISLANDSUM229URUGUAYUY230UZBEKISTANUZ231VANUATUVU232Vatican City State see HOLY SEE VA233VENEZUELAVE234VIET NAMVN235VIRGIN ISLANDS, BRITISHVG236VIRGIN ISLANDS, U.S.VI237WALLIS AND FUTUNAWF238WESTERN SAHARAEH239YEMENYE240ZAMBIAZM241ZIMBABWEZW(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})V. Danh sách các nước phân chia theo khu vựcDựa theo địa điểm địa lý nhưng mà người ta phân chia các nước theo từng khu vực như sau:1. Châu Á có bao lăm nước? “Châu Á có tất cả bao lăm nước?”, “Châu Á có bao lăm đất nước?”, “Châu Á gồm bao lăm nước?” – Châu Á có 50 đất nước và là đất liền có diện tích bự nhất và nhiều đất nước nhất. Trong ấy, nước Nga có ⅔ diện tích thuộc châu Á. Tuy nhiên dựa trên sắc tộc và văn hóa thì nước Nga là nước thuộc khu vực Châu Âu.Dựa theo địa điểm địa lý thì Châu Á được phân phân thành 5 khu vực:Khu vựcSố quốc giaTên quốc giaĐông Á6Đài Loan, Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật BảnĐông Nam Á11Việt Nam, Brunei, Đông Timor, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Philippines, Myanmar, Singapore, Thái LanNam Á9Afghanistan, Maldives, Bhutan, Bangladesh, Ấn Độ, Iran, Nepal, Pakistan, Sri LankaTây Á18Armenia, Azerbaijan, Bahrain, Georgia, Israel, Liban, Oman, Palestine, CH Síp, Ả Rập, Iraq, Jordan, Kuwait, Yemen, Ả Rập Xê Út, Qatar, Thổ Nhĩ Kỳ, SyriaTrung Á5Uzbekistan, Turkmenistan, Kyrgyzstan, Kazakhstan, Tajikistan2. Châu Âu gồm những nước nào? Dựa theo bản đồ tất cả các nước Châu Âu mới nhất ngày nay thì Châu Âu có tất cả 44 đất nước và được phân phân thành 4 khu vực: Bắc Âu – Đông Âu – Nam Âu – Tây Âu.Khu vựcSố quốc giaTên quốc giaBắc Âu10Anh, Latvia, Lithuania , Phần Lan, Thụy Điển, Estonia, Đan Mạch, Ireland, Na Uy, IcelandĐông Âu10Belarus , Romania, Bulgaria, Hungary , Slovakia, Nga, Ukraine, Moldova, Ba Lan, Cộng hòa SécNam Âu15Slovenia, Nước Ý, Hy Lạp, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Andorra, Vatican , San Marino, Albania, Serbia, Bosnia & Herzegovina, Croatia, Macedonia, Malta, Montenegro.Tây Âu9Bỉ, Hà Lan, Luxembourg, Thụy Sĩ, Áo, Đức, Liechtenstein, Pháp, Monaco3. Châu Mỹ gồm những nước nào?Châu Mỹ có bao lăm đất nước? – Theo thống kê thì Mỹ Latinh có 34 đất nước độc lập cùng 19 vùng bờ cõi. Những đất nước có diện tích bự nhất bao gồm: Mỹ, Mê-Hi-Cô và Canada.4. Châu Phi có bao lăm nước?Châu Phi có bao lăm đất nước? – Châu Phi có 54 đất nước. Đây còn gọi là lục Địa Đen của toàn cầu.Châu Phi gồm những nước nào? – Dựa theo địa điểm địa lý thì Châu Phi được phân phân thành 6 khu vực: Bắc Phi – Đông Phi – Tây Phi – Nam Phi – Trung Phi – Châu Phi hạ Sahara. Bao gồm tất cả các nước:Khu vựcSố quốc giaTên quốc giaBắc Phi7Algeria, Ma-rốc , TunisiaAi Cập, Libya, Sudan, Tây SaharaNam Phi5Lesotho , Namibia , Botswana, Nam Phi, SwazilandĐông Phi18 đất nước và 1 vùng bờ cõi đặc trưng Réunion (Pháp)Somalia , Comoros, Ethiopia, Kenya, Madagascar, Mauritius, Nam Sudan, Rwanda, Seychelles, Burundi, Djibouti, Malawi, Tanzania, Zimbabwe, ZambiaUganda, Mozambique, EritreaTây Phi17Bờ Biển Ngà, Cape Verde, Gambia, Guinea, Liberia, Mali, Mauritania, Nigeria, Bénin, Burkina Faso, Ghana, Guinea-Bissau, Togo, Niger, Senegal, Sierra Leone, Saint HelenaTrung Phi9Cameroon , Cộng hòa dân chủ Congo , Gabon, São Tomé và Príncipe Chad, Angola, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Guinea Xích đạo, Chad(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})5. Châu Úc có bao lăm đất nước? Theo bản phân bố địa lý mới, Châu Úc (hay còn gọi là châu Đại Dương) thì Châu Úc được coi là 1 phần của Châu Á. Châu Úc có 14 đất nước. Trong ấy, Australia là đất nước có diện tích bự nhất (khoảng 86% tổng diện tích khu vực). Và Nauru là đất nước bé nhất, bạn có thể đi dạo khắp đất nước này bằng xe chỉ trong khoảng 1h đồng hồ.VI. Danh sách đất nước theo diện tíchĐây là 1 danh sách những đất nước trên toàn cầu xếp hạng theo tổng diện tích. Danh sách chỉ xếp hạng 193 thành viên Liên Hợp Quốc cộng với Vatican (là đất nước có chủ quyền ko bị mâu thuẫn); tất cả các nước chẳng phải là thành viên Liên Hợp Quốc và ko được xác nhận đầy đủ cũng như các vùng bờ cõi cũng được liệt vào danh sách nhưng mà ko đánh số. Tổng các diện tích gồm, thí dụ đất và các vùng mặt nước trong nội địa (hồ, hồ chứa nước, sông). Các vùng tại Nam Cực do nhiều nước tuyên bố chủ quyền ko được tính vào.Nước / Vùng bờ cõiDiện tích (km2)Hạng Quốc giaHạng Vùng bờ cõiGhi chúNga17.130.000,0011Chưa tính Cộng hòa Krym.Canada10.000.000,0022Nước bự nhất Mỹ Latinh.Việt Nam9.999.999,003 43Nước bự thứ 2 ở Mỹ Latinh, sau Canada. Bao gồm các đảo kiểm soát trên Đại Tây Dương (tổng số 301.608,00 km2).Trung Quốc9.597.000,0044Nước bự nhất châu Á. Không bao gồm Đài Loan, khu vực mâu thuẫn với Ấn Độ và các đảo trong biển Đông (tổng số 137.296,00 km2).Brasil8.516.000,0055Nước bự nhất Nam Mỹ.Úc7.692.000,0066Bao gồm Lord Howe và Macquarie.Ấn Độ3.287.000,0077Số liệu diện tích theo Encyclopædia Britannica, không kể các phần bờ cõi mâu thuẫn. Diện tích Ấn Độ tuyên bố chủ quyền là 3.287.263,00 km2 và ko bao gồm các bờ cõi mâu thuẫn.Argentina2.780.000,0088Không bao gồm những vùng tuyên bố chủ quyền tại Quần đảo Falkland, Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich, 2 quần đảo này được biết tới như là 2 vùng bờ cõi của nước Anh ở Nam Đại Tây Dương và vẫn được Anh kiểm soát đến nay.zakhstan2.724.900,0099Gồm cả phần Cương vực ở châu Á và 1 phần Cương vực ở châu Âu (phía hữu ngạn sông Ural).Algérie2.381.741,001010Nước bự nhất châu Phi.Cộng hòa Dân chủ Congo2.344.858,001111Greenland2.166.086,00-121 Quốc gia cấu thành của Vương quốc Đan Mạch.Ả Rập Xê Út2.149.690,001213México1.973.000,001314Indonesia1.904.569,001415Sudan1.886.068,001516Libya1.759.540,001617Iran1.648.195,001718Mông Cổ1.562.000,001819Peru1.285.216,001920Chad1.284.000,002021Niger1.267.000,002122Angola1.246.700,002223Mali1.240.192,002324Nam Phi1.221.037,002425Bao gồm Quần đảo Prince Edward (Đảo Marion và Quần đảo Prince Edward).Colombia1.143.000,002526Bao gồm Đảo Malpelo, Đảo bé Roncador, Bờ Serrana và Bờ Serranilla.Ethiopia1.104.300,002627Bolivia1.098.581,002728Mauritanie1.030.700,002829Ai Cập1.002.450,002930Bao gồm Tam giác Hala’ib.Tanzania945.087,003031Bao gồm các đảo Mafia, Pemba và Zanzibar.Nigeria923.768,003132Venezuela916.445,003233Pakistan881.913,003334Bao gồm Azad Kashmir và Các vùng Bắc, khu vực đang mâu thuẫn với Ấn Độ.Namibia825.615,003435Mozambique801.590,003536Thổ Nhĩ Kỳ783.562,003637Chile756.102,003738Bao gồm Đảo Phục Sinh (Isla de Pascua; Rapa Nui) và Đảo Sala y Gómez.Zambia752.618,003839Myanmar676.575,003940Afghanistan652.860,004041Pháp643.801,004142Chỉ gồm phần bờ cõi tại châu Âu; toàn thể Cộng hòa Pháp (gồm cả thực dân địa) là 760.075,00 km2.Somalia637.657,004243Cộng hòa Trung Phi622.984,004344Nam Sudan619.745,004445Ukraina603.628,004546Madagascar587.041,004647Botswana582.000,004748Kenya580.367,004849Yemen555.000,004950Gồm Perim, Socotra, Cộng hòa Ả Rập Yemen (YAR hay Bắc Yemen) và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Yemen (PDRY hay Nam Yemen).Thái Lan513.120,005051Tây Ban Nha505.990,005152Có 19 tập thể tự trị gồm Quần đảo Balearic và Quần đảo Canary, và 3 đảo thuộc chủ quyền Tây Ban Nha ngoài khơi bờ biển Maroc – Quần đảo Chafarina, Peñón de Alhucemas và Peñón de Vélez de la Gomera.Turkmenistan488.100,005253Cameroon475.442,005354Papua New Guinea462.840,005455Thụy Điển450.295,005556Uzbekistan447.400,005657Maroc446.550,005758Không gồm Tây Sahara.Iraq438.317,005859Paraguay406.752,005960Zimbabwe390.757,006061Na Uy385.207,006162Chỉ gồm riêng Na UyNhật Bản377.975,006263Gồm Quần đảo Bonin (Ogasawara-gunto), Daito-shoto, Minami-jima, Okino-tori-shima, Quần đảo Ryukyu (Nansei-shoto) và Quần đảo Volcano (Kazan-retto); ko gồm Quần đảo Nam Kuril.Đức357.386,006364Congo342.000,006465Bản mẫu:Country data Hoa kỳ338.424,006566Việt Nam498q.691,00660Malaysia329.847,006768Bờ Biển Ngà322.463,006869Ba Lan312.679,006970Oman309.501,007071Ý301.340,007172Philippines300.000,007273Ecuador276.841,007374Gồm cả Quần đảo Galápagos.Burkina Faso272.967,007475New Zealand270.467,007576Gồm Quần đảo Antipodes, Quần đảo Auckland, Quần đảo Bounty, Đảo Campbell, Quần đảo Chatham và Quần đảo Kermadec.Gabon267.668,007677Tây Sahara (Sahrawi)266.000,007778Phần bự thuộc quyền chiếm đóng của Maroc, 1 số bờ cõi thuộc quyền bính chính của Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sahrawi.Guinée245.857,007879Anh Quốc242.495,007980Gồm Rockall, ko bao gồm 3 Vùng dựa dẫm (768 km2), 13 Cương vực hải ngoại Anh (17.027 km2) và Cương vực châu Nam Cực thuộc Anh (1.395.000 km2) đang mâu thuẫn.Uganda241.550,008081Ghana238.533,008182România238.397,008283Lào237.955,008384Guyana214.969,008485Belarus207.600,008586Kyrgyzstan199.900,008687Sénégal196.722,008788Syria185.180,008889Gồm cả Cao nguyên Golan.Campuchia181.035,008990Uruguay176.215,009091Suriname163.820,009192Tunisia163.610,009293Bngladesh147.570,009394Nepal147.516,009495Tajikistan143.100.009596Hy Lạp131.957,009697Nicaragua130.370,009798CHDCND Triều Tiên120.540,009899Malawi118.484,0099100Eritrea117.600,00100101Gồm cả vùng Badme.Bénin112.622,00101102Honduras112.492,00101103Liberia111.369,00103104Bulgaria110.879,00104105Cuba109.884,00105106Guatemala108.889,00106107Iceland103.000,00107108Hàn Quốc100.210,00108109Hungary93.028,00109110Bồ Đào Nha92.212,00110111Gồm cả Açores và Quần đảo Madeira.Jordan89.342,00111112Serbia88.361,00112113Gồm cả Kosovo.Azerbaijan86.600,00113114Gồm cả phần tách rời Cộng hòa tự trị Nakhchivan và vùng Nagorno-Karabakh.Áo83.871,00114115UAE83.657,00115116Guyane thuộc Pháp83.534,00-117Lãnh thổ hải ngoại Pháp.Cộng hòa Séc78.865,00116118Panama75.417,00117119Sierra Leone71.740,00118120Ireland70.273,00119121Georgia69.700,00120122Sri Lanka65.610,00121123Litva65.300,00122124Latvia64.559,00123125Svalbard (Na Uy)62.045,00-126Lãnh thổ của Na Uy, gồm cả Spitsbergen và Bjornoya (Đảo Bear) và ko gồm đảo Jan Mayen.Togo56.785,00124127Croatia56.594,00126128Bosna và Hercegovina51.209,00126129Costa Rica51.100,00127130Gồm cả Isla del Coco.Slovakia49.037,00128131Cộng hòa Dominica48.671,00129132Estonia45.227,00130133Gồm cả 1.520 đảo tại Biển Baltic.Đan Mạch43.094,00131134Chỉ gồm riêng Đan Mạch, toàn thể Vương quốc Đan Mạch gồm cả Greenland rộng 2.210.579 km2.Hà Lan41.850,00132135Gồm riêng Hà Lan, toàn thể Vương quốc Hà Lan là 42.847 km2.Thụy Sĩ41.284,00133136Bhutan38.394,00134137Đài Loan36.193,00135138Chỉ gồm những Cương vực hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc, nghĩa là các đảo Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn và Mã Tổ.Guiné-Bissau36.125,00136139Moldova33.846,00137140Bỉ30.689,00137141Lesotho30.355,00139142Armenia29.843,00140143Không gồm Nagorno-Karabakh.Quần đảo Solomon28.896,00141144Albania28.748,00142145Guinea Xích Đạo28.051,00143146Burundi27.834,00144147Chỉ gồm những Cương vực hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủHaiti27.750,00145148Cộng hòa Krym27.000,00–Đã gia nhập Liên bang Nga, trước ấy là 1 Cộng hòa tự trị nằm trong nhà nước Ukraine.Rwanda26.338,00146149Bắc Macedonia25.713,00147150Djibouti23.200,00148151Belize22.966,00149152El Salvador21.041,00150153Israel20.770,00151154Gồm cả Cao nguyên Golan, nhưng mà ko gồm Dải Gaza hay Bờ Tây.Slovenia20.273,00152155Nouvelle-Calédonie (Pháp) (New Caledonia)18.575,00-156Quốc gia thuộc Pháp.Fiji18.272,00153157Kuwait17.818,00154158Eswatini17.364,00155159Đông Timor14.874,00156160Bahamas13.943,00157161Montenegro13.812,00158162Vanuatu12.189,00159163Quần đảo Falkland/Malvinas12.173,00-164Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền.Qatar11.586,00160165Gambia11.295,00161166Jamaica10.991,00162167Kosovo10.887,00168Serbia tuyên bố chủ quyền.Liban10.452,00163169Síp9.251,00164170Gồm các vùng: bờ cõi ly khai Bắc Síp (3.355 km2) của người Thổ Nhĩ Kỳ, vùng đệm LHQ lập (346 km2), nước Anh chiếm giữ Akrotiri và Dhekelia (254 km2).Puerto Rico9.104,00-171Lãnh thổ Hoa Kỳ.Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp7.747,00–“Terres australes et antarctiques françaises”Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ6.959,41-172Các Quần đảo ko có người hầu thuộc chủ quyền Hoa Kỳ; gồm đảo san hô Palmyra, Đảo Wake, Quần đảo Midway (gồm Đảo Đông, Đảo Sand, Đảo Spit), Đảo Navassa, Đảo Jarvis, Đảo san hô Johnston, Đảo Howland, Đảo Baker và Rạn san hô Kingman.Palestine6.220,00165173Gồm Bờ Tây (5640 km2) và Dải Gaza (340 km2).Brunei5.765,00166174Trinidad và Tobago5.130,00167175Polynésie thuộc Pháp4.167,00-176Lãnh thổ hải ngoại của Pháp.Cabo Verde4.033,00168177Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich (Anh)3.903,00-178Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền; gồm cả Shag Rocks, Black Rock, Clerke Rocks, Đảo Nam Georgia, Chim, và Quần đảo Nam Sandwich, gồm 1 số trong 9 đảo.Samoa2.842,00169179Luxembourg2.586,00170180Mauritius2.040,00171181Gồm Quần đảo Agalega, Bãi cát ngầm Cargados Carajos (Saint Brvandon), và Rodrigues.Comoros1.862,00172182Không gồm Mayotte.Guadeloupe (Pháp)1.628,00-183Lãnh thổ hải ngoại Pháp gồm La Désirade, Marie Galante, Les saintes, Saint-Barthélemy và Saint Martin (phần của Pháp).Quần đảo Åland (Phần Lan)1.580,00-184Quần đảo Faroe1.393,00-185Lãnh thổ tự trị của Đan Mạch.Martinique1.128,00-186Lãnh thổ hải ngoại Pháp.Hồng Kông1.106,00-187Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa.Antille thuộc Hà Lan999-188Vùng tự trị Hà Lan; gồm Bonaire, Curacao, Saba, Sint Eustatius, và Sint Maarten (phần Hà Lan trên đảo Saint Martin).São Tomé và Príncipe964173189Quần đảo Turks và Caicos (Anh)948-190Lãnh thổ hải ngoại Anh.Sevastopol864–Là 1 thành thị tự trị nằm trên bán đảo Crimea, đã gia nhập vào Liên bang Nga cộng với Cộng hòa tự trị Crimea, trước ấy nằm trong nhà nước Ukraine.Kiribati811174191Gồm nhóm 3 đảo – Quần đảo Gilbert, Quần đảo Line, Quần đảo Phoenix.Bahrain765,3175192Dominica751176193Tonga747177194Singapore728,6178195Liên bang Micronesia702179196Gồm Pohnpei (Ponape), Chuuk (Truk), Quần đảo Yap, và Kosrae (Kosaie).Saint Lucia616180197Đảo Man (Anh)572-198Vùng dựa dẫm Anh.Guam (Mỹ)549-199Lãnh thổ chưa được gộp vào của Hoa Kỳ.Nhà nước Liên bang Novorossiya542–Nhà nước tự xưng tuyên bố thành lập ngày 22/5/2014 do lực lượng ly khai ở 2 tỉnh Donetsk và Luhansk thuộc bờ cõi miền Đông Ukraina hợp thành.Andorra468181200Quần đảo Bắc Mariana (Mỹ)464-201Trong Khối hưng thịnh chung chính trị với Hoa Kỳ; gồm 14 quần đảo, gồm cả Saipan, Rota và Tinian.Palau459182202Seychelles452183203Curaçao (Hà Lan)444-204Antigua và Barbuda442184205Gồm Redonda, 1,6 km2.Barbados430185206Đảo Heard và quần đảo McDonald (Úc)412-207Lãnh thổ hải ngoại ko có người hầu của Úc.Saint Vincent và Grenadines389186208Jan Mayen (Na Uy)377-209Là 1 Cương vực tự trị thuộc Na Uy.Mayotte (Pháp)374-210Lãnh thổ hải ngoại Pháp.Quần đảo Virgin thuộc Mỹ347-211Vùng dựa dẫm Hoa Kỳ.Grenada344187212Malta316188213Saint Helena & vùng dựa dẫm (Anh)308-214Maldives300189215Bonaire (Hà Lan)294-216Quần đảo Cayman264-217Lãnh thổ hải ngoại Anh.Saint Kitts và Nevis261190218iue (New Zealand)260-219Quốc gia tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand.Akrotiri và Dhekelia (Anh)253,8-220Các vùng dựa trên chủ quyền nước Anh tại đảo Síp.Réunion (Pháp)251-221Lãnh thổ hải ngoại Pháp.Saint-Pierre và Miquelon (Pháp)242-222Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm 8 đảo bé trong nhóm Saint Pierre và Miquelon.Quần đảo Cook (New Zealand)236-223Tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand.Samoa thuộc Mỹ199-224Lãnh thổ chưa sáp nhập của Hoa Kỳ; gồm Đảo Rose và Đảo Swain.Quần đảo Marshall181191225Gồm dải đá ngầm Bikini, Enewetak, Kwajalein, Majuro, Rongelap, và Utirik.Aruba180-226Vùng tự quản của Hà Lan.Liechtenstein160192227Quần đảo Virgin thuộc Anh153-228Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm 16 đảo có người hầu và 20 đảo ko người hầu; gồm đảo Anegada.Wallis và Futuna (Pháp)142-229Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm Île Uvéa (Đảo Wallis), Île Futuna (Đảo Futuna), Île Alofi, và 20 đảo bé.Đảo Giáng Sinh (Úc)135-230Lãnh thổ Úc.Socotra (Yemen)132-231Là 1 quần đảo trong Biển Ả Rập, nằm dưới quyền kiểm soát của Yemen, nhưng mà Somalia tuyên bố chủ quyền.Jersey (Quần đảo Eo Biển, Anh)119,5-232Vương quốc dựa dẫm Anh.Montserrat (Anh)102-233Lãnh thổ hải ngoại Anh.Anguilla91-234Lãnh thổ hải ngoại Anh.Guernsey (Quần đảo Eo Biển, Anh)78-235Vương quốc dựa dẫm Anh; gồm Alderney, Guernsey, Herm, Sark và 1 số đảo bé khác.San Marino61193236Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh60-237Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm toàn thể Quần đảo Chagos.Bermuda (Anh)54-238Lãnh thổ hải ngoại Anh.Saint-Martin (Pháp)54-239Đảo Bouvet (Na Uy)49-240Đảo ko người hầu do Na Uy tuyên bố chủ quyền.Quần đảo Pitcairn (Anh)47-241Lãnh thổ hải ngoại Anh.Îles Éparses (Pháp)39-242thuộc chủ quyền Pháp; gồm Đảo Europa, Đảo Gloriosos (gồm Île Glorieuse, Île du Lys, Verte Rocks, Wreck Rock, Nam Rock), Đảo Tromelin, Đảo Juan de Nova, Bassas da India.Đảo Norfolk (Úc)36-243Vùng tự quản của Úc.Sint Maarten (Hà Lan)34-244Ma Cao31,3-245Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa.Tuvalu26194246Nauru21195247Saint-Barthélemy (Pháp)21-248Sint Eustatius (Hà Lan)21-249Quần đảo Cocos (Keeling) (Úc)14-250Lãnh thổ Úc; gồm 2 quần bạo động Đảo Tây và Đảo Home.Saba (Hà Lan)13-251Tokelau (New Zealand)12-252Lãnh thổ New Zealand.Gibraltar (Anh)6,8-253Lãnh thổ hải ngoại Anh.Đảo Clipperton (Pháp)6-254Sở hữu của Pháp.Quần đảo Ashmore và Cartier (Úc)5-255một phần Cương vực phía Bắc Úc; gồm Bãi cát ngầm Ashmore (các đảo bé Tây, Trung và Đông) và Đảo Cartier.Quần đảo Biển San hô (Úc)2,89-256Lãnh thổ Úc; gồm nhiều đảo bé và đảo san hô tản mạn trên 1 diện tích khoảng 780.000 km2, với các đảo bé Willis là phần cốt yếu.Monaco2,02196257Chính phủ Monaco cho rằng diện tích của họ là 1,95 km2.Thành Vatican0,44197258(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})VII. Việt Nam thiết lập mối quan hệ với bao lăm đất nước trên toàn cầu?Trong công đoạn mở mang và hội nhập quốc tế với nhiều đất nước trên toàn cầu đã mở ra nhiều thời cơ tăng trưởng của Việt Nam. Và tính tới thời khắc này thì Việt Nam đã thiết lập mối quan hệ với hơn 185 đất nước và biến thành thành viên của nhiều tổ chức trên toàn cầu như: ASEAN, Liên Hợp Quốc, Tổ chức Thương mại Thế giới WTO, Diễn đàn hiệp tác Á – Âu,…
[rule_2_plain] [rule_3_plain]#Quốc #gia #và #vùng #Lãnh #thổ #trên #Thế #giới #Các #nước #trên #thế #giới
Quốc gia là 1 định nghĩa địa lý và chính trị để chỉ về 1 bờ cõi có chủ quyền, 1 chính quyền và những con người của các dân tộc có trên bờ cõi ấy; họ gắn bó với nhau bằng pháp luật, lợi quyền, văn hóa, tín ngưỡng, tiếng nói, chữ viết. Và những con người bằng lòng nền văn hóa cũng như lịch sử lập quốc ấy cùng chịu sự chi phối của chính quyền, và, họ cùng nhau san sớt dĩ vãng cũng như ngày nay và cùng nhau xây dựng 1 mai sau chung trên vùng bờ cõi có chủ quyền.
Tính tới ngày nay có khoảng 204 Quốc gia và vùng bờ cõi. Để tạo điều kiện cho mọi người có thể biết được tên của các Quốc gia trên Thế giới là gì? Và thuộc Châu lục nào? Mời các bạn hãy cùng Happy Home theo dõi tài liệu Các Quốc gia và vùng Lãnh Thổ trên Thế giới trong bài viết dưới đây.
I. Khái niệm Quốc gia là gì?
Quốc gia là 1 chủ thể của luật quốc tế (1 đất nước có chủ quyền hoàn toàn) phải giải quyết được những tiêu chuẩn sau: dân số bình ổn, bờ cõi xác định, chính phủ và bản lĩnh tham dự vào các quan hệ quốc tế. Điều này đã được quy định trong điều 1 của công ước Montevideo về quyền và phận sự của các Quốc gia được ký kết tại Montevideo, Uruguay vào ngày 26 tháng 12 5 1933.
– Thực tế, 1 số đất nước tự nhận là độc lập nhưng mà 1 là ko được quốc tế xác nhận là thực thể chính trị, hoặc là được xác nhận phổ thông nhưng mà chính phủ ko có đủ quyền hạn.
– Tuy vậy, nếu vẫn tính cả những đất nước này thì trên toàn cầu ngày nay có tổng cộng 204 đất nước. Trong ấy gồm có:
- 193 đất nước được xác nhận là thành viên chính thức của Liên Hiệp Quốc.
- 2 đất nước là quan sát viên tại Liên Hiệp Quốc là Thành Vatican và Palestine (Do nhiều đất nước ko xác nhận Nhà nước Palestine).
- 2 đất nước được nhiều nước xác nhận và độc lập trên thực tiễn là Đài Loan (có 19 đất nước thành viên Liên Hiệp Quốc và Thành Vatican vẫn duy trì quan hệ chính thức) và Kosovo (111 trên 193 thành viên Liên Hiệp Quốc, 23 trên 28 thành viên Liên minh châu Âu, 24 trên 28 thành viên NATO, 35 trên 61 thành viên Tổ chức Hiệp tác Hồi giáo xác nhận).
- 1 đất nước được nhiều nước xác nhận nhưng mà ko độc lập trên thực tiễn là Tây Sahara (Liên minh châu Phi và ít ra 41 đất nước nhìn nhận đây là bờ cõi có chủ quyền nhưng mà đang bị chiếm đóng.
- 6 đất nước tuyên bố độc lập nhưng mà ko được xác nhận là Abkhazia (chỉ Nga, Nicaragua, Venezuela, Nauru, Tuvalu, Vanuatu xác nhận); Bắc Síp (chỉ Thổ Nhĩ Kỳ xác nhận); Nam Ossetia (chỉ Nga, Nicaragua, Venezuela, Nauru xác nhận); Somaliland, Transnistria và Nagorno – Karabakh (cả 3 đất nước này chưa được đất nước hay tổ chức quốc tế nào xác nhận).
II. Các Châu Lục trên Thế giới
Hiện nay, Trái Đất của chúng ta được phân thành 7 Châu Lục chính:
– Châu Á: có khoảng 50 đất nước, diện tích gần 50 triệu km2 – là châu lục bự nhất và cũng chiếm dân cộng đồng nhất (60% dân số toàn cầu ở đây)
– Châu Âu: có diện tích hơn 10 triệu km2 với gần 51 đất nước. (con số này chưa được thống kê chi tiết vì có nhiều vùng trước đây là thực dân địa nhưng mà hiện đang tuyên bố độc lập, và cũng có có vài đất nước nằm trên cả bờ cõi châu Á và châu Âu)
– Châu Phi: diện tích hơn 30 triệu km2 với 54 đất nước.
– Châu Bắc Mỹ: có diện tích hơn 24 triệu km2 với 3 đất nước bự (Canada, Mỹ, Mexico) và 1 số đất nước bé lẻ nằm ở lãnh hải Caribbean.
– Châu Nam Mỹ: với diện tích khoảng hơn 17 triệu km2, có 12 đất nước.
– Châu Úc (châu Đại Dương): diện tích hơn 8 triệu km2 với 14 đất nước độc lập, bên cạnh đó còn có 16 vùng bờ cõi thuộc các nước tư bản bự trên toàn cầu.
– Châu Nam Cực: dân số chỉ rơi vào khoảng 2000 người (cốt yếu là những nhà khoa học tới nghiên cứu), diện tích 14 triệu km2.
III. Các Quốc Gia trên Thế giới
Các châu lục | Các khu vực | Quốc Gia |
Châu Á | Đông Á | Có 6 đất nước: Đài Loan, Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản. |
Đông Nam Á | Có 11 đất nước: Việt Nam, Brunei, Đông Timor, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Philippines, Myanmar, Singapore, Thái Lan. | |
Nam Á | Có 9 đất nước: Afghanistan, Maldives, Bhutan, Bangladesh, Ấn Độ, Iran, Nepal, Pakistan, Sri, Lanka. | |
Tây Á | Có 18 đất nước: Armenia, Azerbaijan, Bahrain, Georgia, Israel, Liban, Oman, Palestine, CH Séc, Ả Rập, Iraq, Jordan, Kuwait, Yemen, Ả Rập Xê Út, Qatar, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria. | |
Trung Á | Có 5 đất nước: Uzbekistan, Turkmenistan, Kyrgyzstan, Kazakhstan, Tajikistan. | |
Châu Âu | Bắc Âu | Có 10 đất nước: Anh, Latvia, Lithuania, Phần Lan, Thuỵ Điển, Estonia, Đan Mạch, Chireland, Na Uy, Iceland. |
Đông Âu | Có 10 đất nước: Belarus, Romania, Bulgaria, Hungary, Slovakia, Nga, Ukraine, Moldova, Ba Lan, Cộng hòa Séc. | |
Nam Âu | Có 15 đất nước: Albania Bosnia, Herzegovina, Croatia, Macedonia, MaltaMontenegro, Slovenia, Ý, Hy Lạp, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Vatican, Andorra, San Marino, Serbia. | |
Tây Âu | Có 9 đất nước: Bỉ, Hà Lan, Luxembourg, Thuỵ Sĩ, Áo, Đức, Liechtenstein, Pháp, Monaco. | |
Châu Mỹ | Bắc Mỹ | |
Mỹ Latinh & Caribe | ||
Châu Phi | Bắc Phi | Có 7 đất nước: Algeria, Ma-rốc, Tunisia, Ai Cập, Libya, Sudan, Tây Sahara |
Nam Phi | Có 5 đất nước: Lesotho, Namibia, Botswana, Nam Phi, Swaziland | |
Trung Phi | Có 9 đất nước: Cameroon, Cộng hòa dân chủ Congo Gabon, São Tomé, Príncipe Chad, Angola, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Guinea Xích đạo, Chad. | |
Châu Úc (hay còn gọi là Châu Đại Dương) | Có 14 đất nước: Australia, Fiji, Kiribati, Marshall Islands, Micronesia, Nauru, New Zealand, Palau, Papua New Guinea, Samoa, Solomon Islands, Tonga, Tuvalu, Vanuatu. |
IV. Danh sách tên, tên viết tắt của các Quốc gia trên Thế giới
STT | Tên Quốc gia/ Vùng bờ cõi | Tên viết tắt |
1 | AFGHANISTAN | AF |
2 | ÅLAND ISLANDS | AX |
3 | ALBANIA | AL |
4 | ALGERIA | DZ |
5 | AMERICAN SAMOA | AS |
6 | ANDORRA | AD |
7 | ANGOLA | AO |
8 | ANGUILLA | AI |
9 | ANTARCTICA | AQ |
10 | ANTIGUA AND BARBUDA | AG |
11 | ARGENTINA | AR |
12 | ARMENIA | AM |
13 | ARUBA | AW |
14 | AUSTRALIA | AU |
15 | AUSTRIA | AT |
16 | AZERBAIJAN | AZ |
17 | BAHAMAS | BS |
18 | BAHRAIN | BH |
19 | BANGLADESH | BD |
20 | BARBADOS | BB |
21 | BELARUS | BY |
22 | BELGIUM | BE |
23 | BELIZE | BZ |
24 | BENIN | BJ |
25 | BERMUDA | BM |
26 | BHUTAN | BT |
27 | BOLIVIA | BO |
28 | BOSNIA AND HERZEGOVINA | BA |
29 | BOTSWANA | BW |
30 | BOUVET ISLAND | BV |
31 | BRAZIL | BR |
32 | BRITISH INDIAN OCEAN TERRITORY | IO |
33 | BRUNEI DARUSSALAM | BN |
34 | BULGARIA | BG |
35 | BURKINA FASO | BF |
36 | BURUNDI | BI |
37 | CAMBODIA | KH |
38 | CAMEROON | CM |
39 | CANADA | CA |
40 | CAPE VERDE | CV |
41 | CAYMAN ISLANDS | KY |
42 | CENTRAL AFRICAN REPUBLIC | CF |
43 | CHAD | TD |
44 | CHILE | CL |
45 | CHINA | CN |
46 | CHRISTMAS ISLAND | CX |
47 | COCOS (KEELING) ISLANDS | CC |
48 | COLOMBIA | CO |
49 | COMOROS | KM |
50 | CONGO | CG |
51 | CONGO, THE DEMOCRATIC REPUBLIC OF THE | CD |
52 | COOK ISLANDS | CK |
53 | COSTA RICA | CR |
54 | CÔTE D’IVOIRE | CI |
55 | CROATIA | HR |
56 | CUBA | CU |
57 | CYPRUS | CY |
58 | CZECH REPUBLIC | CZ |
59 | DENMARK | DK |
60 | DJIBOUTI | DJ |
61 | DOMINICA | DM |
62 | DOMINICAN REPUBLIC | DO |
63 | ECUADOR | EC |
64 | EGYPT | EG |
65 | EL SALVADOR | SV |
66 | EQUATORIAL GUINEA | GQ |
67 | ERITREA | ER |
68 | ESTONIA | EE |
69 | ETHIOPIA | ET |
70 | FALKLAND ISLANDS (MALVINAS) | FK |
71 | FAROE ISLANDS | FO |
72 | FIJI | FJ |
73 | FINLAND | FI |
74 | FRANCE | FR |
75 | FRENCH GUIANA | GF |
76 | FRENCH POLYNESIA | PF |
77 | FRENCH SOUTHERN TERRITORIES | TF |
78 | GABON | GA |
79 | GAMBIA | GM |
80 | GEORGIA | GE |
81 | GERMANY | DE |
82 | GHANA | GH |
83 | GIBRALTAR | GI |
84 | GREECE | GR |
85 | GREENLAND | GL |
86 | GRENADA | GD |
87 | GUADELOUPE | GP |
88 | GUAM | GU |
89 | GUATEMALA | GT |
90 | GUINEA | GN |
91 | GUINEA-BISSAU | GW |
92 | GUYANA | GY |
93 | HAITI | HT |
94 | HEARD ISLAND AND MCDONALD ISLANDS | HM |
95 | HOLY SEE (VATICAN CITY STATE) | VA |
96 | HONDURAS | HN |
97 | HONG KONG | HK |
98 | HUNGARY | HU |
99 | ICELAND | IS |
100 | INDIA | IN |
101 | INDONESIA | ID |
102 | IRAN, ISLAMIC REPUBLIC OF | IR |
103 | IRAQ | IQ |
104 | IRELAND | IE |
105 | ISRAEL | IL |
106 | ITALY | IT |
107 | JAMAICA | JM |
108 | JAPAN | JP |
109 | JORDAN | JO |
110 | KAZAKHSTAN | KZ |
111 | KENYA | KE |
112 | KIRIBATI | KI |
113 | KOREA, DEMOCRATIC PEOPLE’S REPUBLIC OF | KP |
114 | KOREA, REPUBLIC OF | KR |
115 | KUWAIT | KW |
116 | KYRGYZSTAN | KG |
117 | LAO PEOPLE’S DEMOCRATIC REPUBLIC | LA |
118 | LATVIA | LV |
119 | LEBANON | LB |
120 | LESOTHO | LS |
121 | LIBERIA | LR |
122 | LIBYAN ARAB JAMAHIRIYA | LY |
123 | LIECHTENSTEIN | LI |
124 | LITHUANIA | LT |
125 | LUXEMBOURG | LU |
126 | MACAO | MO |
127 | MACEDONIA, THE FORMER YUGOSLAV REPUBLIC OF | MK |
128 | MADAGASCAR | MG |
129 | MALAWI | MW |
130 | MALAYSIA | MY |
131 | MALDIVES | MV |
132 | MALI | ML |
133 | MALTA | MT |
134 | MARSHALL ISLANDS | MH |
135 | MARTINIQUE | MQ |
136 | MAURITANIA | MR |
137 | MAURITIUS | MU |
138 | MAYOTTE | YT |
139 | MEXICO | MX |
140 | MICRONESIA, FEDERATED STATES OF | FM |
141 | MOLDOVA, REPUBLIC OF | MD |
142 | MONACO | MC |
143 | MONGOLIA | MN |
144 | MONTSERRAT | MS |
145 | MOROCCO | MA |
146 | MOZAMBIQUE | MZ |
147 | MYANMAR | MM |
148 | NAMIBIA | NA |
149 | NAURU | NR |
150 | NEPAL | NP |
151 | NETHERLANDS | NL |
152 | NETHERLANDS ANTILLES | AN |
153 | NEW CALEDONIA | NC |
154 | NEW ZEALAND | NZ |
155 | NICARAGUA | NI |
156 | NIGER | NE |
157 | NIGERIA | NG |
158 | NIUE | NU |
159 | NORFOLK ISLAND | NF |
160 | NORTHERN MARIANA ISLANDS | MP |
161 | NORWAY | NO |
162 | OMAN | OM |
163 | PAKISTAN | PK |
164 | PALAU | PW |
165 | PALESTINIAN TERRITORY, OCCUPIED | PS |
166 | PANAMA | PA |
167 | PAPUA NEW GUINEA | PG |
168 | PARAGUAY | PY |
169 | PERU | PE |
170 | PHILIPPINES | PH |
171 | PITCAIRN | PN |
172 | POLAND | PL |
173 | PORTUGAL | PT |
174 | PUERTO RICO | quảng bá |
175 | QATAR | QA |
176 | RÉUNION | RE |
177 | ROMANIA | RO |
178 | RUSSIAN FEDERATION | RU |
179 | RWANDA | RW |
180 | SAINT HELENA | SH |
181 | SAINT KITTS AND NEVIS | KN |
182 | SAINT LUCIA | LC |
183 | SAINT PIERRE AND MIQUELON | PM |
184 | SAINT VINCENT AND THE GRENADINES | VC |
185 | SAMOA | WS |
186 | SAN MARINO | SM |
187 | SAO TOME AND PRINCIPE | ST |
188 | SAUDI ARABIA | SA |
189 | SENEGAL | SN |
190 | SERBIA AND MONTENEGRO | CS |
191 | SEYCHELLES | SC |
192 | SIERRA LEONE | SL |
193 | SINGAPORE | SG |
194 | SLOVAKIA | SK |
195 | SLOVENIA | SI |
196 | SOLOMON ISLANDS | SB |
197 | SOMALIA | SO |
198 | SOUTH AFRICA | ZA |
199 | SOUTH GEORGIA AND THE SOUTH SANDWICH ISLANDS | GS |
200 | SPAIN | ES |
201 | SRI LANKA | LK |
202 | SUDAN | SD |
203 | SURINAME | SR |
204 | SVALBARD AND JAN MAYEN | SJ |
205 | SWAZILAND | SZ |
206 | SWEDEN | SE |
207 | SWITZERLAND | CH |
208 | SYRIAN ARAB REPUBLIC | SY |
209 | TAIWAN, PROVINCE OF CHINA | TW |
210 | TAJIKISTAN | TJ |
211 | TANZANIA, UNITED REPUBLIC OF | TZ |
212 | THAILAND | TH |
213 | TIMOR-LESTE | TL |
214 | TOGO | TG |
215 | TOKELAU | TK |
216 | TONGA | TO |
217 | TRINIDAD AND TOBAGO | TT |
218 | TUNISIA | TN |
219 | TURKEY | TR |
220 | TURKMENISTAN | TM |
221 | TURKS AND CAICOS ISLANDS | TC |
222 | TUVALU | TV |
223 | UGANDA | UG |
224 | UKRAINE | UA |
225 | UNITED ARAB EMIRATES | AE |
226 | UNITED KINGDOM | GB |
227 | UNITED STATES | US |
228 | UNITED STATES MINOR OUTLYING ISLANDS | UM |
229 | URUGUAY | UY |
230 | UZBEKISTAN | UZ |
231 | VANUATU | VU |
232 | Vatican City State see HOLY SEE VA | |
233 | VENEZUELA | VE |
234 | VIET NAM | VN |
235 | VIRGIN ISLANDS, BRITISH | VG |
236 | VIRGIN ISLANDS, U.S. | VI |
237 | WALLIS AND FUTUNA | WF |
238 | WESTERN SAHARA | EH |
239 | YEMEN | YE |
240 | ZAMBIA | ZM |
241 | ZIMBABWE | ZW |
V. Danh sách các nước phân chia theo khu vực
Dựa theo địa điểm địa lý nhưng mà người ta phân chia các nước theo từng khu vực như sau:
1. Châu Á có bao lăm nước?
“Châu Á có tất cả bao lăm nước?”, “Châu Á có bao lăm đất nước?”, “Châu Á gồm bao lăm nước?” – Châu Á có 50 đất nước và là đất liền có diện tích bự nhất và nhiều đất nước nhất. Trong ấy, nước Nga có ⅔ diện tích thuộc châu Á. Tuy nhiên dựa trên sắc tộc và văn hóa thì nước Nga là nước thuộc khu vực Châu Âu.
Dựa theo địa điểm địa lý thì Châu Á được phân phân thành 5 khu vực:
Khu vực | Số đất nước | Tên đất nước |
Đông Á |
6 |
Đài Loan, Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản |
Đông Nam Á |
11 |
Việt Nam, Brunei, Đông Timor, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Philippines, Myanmar, Singapore, Thái Lan |
Nam Á |
9 |
Afghanistan, Maldives, Bhutan, Bangladesh, Ấn Độ, Iran, Nepal, Pakistan, Sri Lanka |
Tây Á |
18 |
Armenia, Azerbaijan, Bahrain, Georgia, Israel, Liban, Oman, Palestine, CH Síp, Ả Rập, Iraq, Jordan, Kuwait, Yemen, Ả Rập Xê Út, Qatar, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria |
Trung Á |
5 |
Uzbekistan, Turkmenistan, Kyrgyzstan, Kazakhstan, Tajikistan |
2. Châu Âu gồm những nước nào?
Dựa theo bản đồ tất cả các nước Châu Âu mới nhất ngày nay thì Châu Âu có tất cả 44 đất nước và được phân phân thành 4 khu vực: Bắc Âu – Đông Âu – Nam Âu – Tây Âu.
Khu vực |
Số đất nước |
Tên đất nước |
Bắc Âu |
10 |
Anh, Latvia, Lithuania , Phần Lan, Thụy Điển, Estonia, Đan Mạch, Ireland, Na Uy, Iceland |
Đông Âu |
10 |
Belarus , Romania, Bulgaria, Hungary , Slovakia, Nga, Ukraine, Moldova, Ba Lan, Cộng hòa Séc |
Nam Âu |
15 |
Slovenia, Nước Ý, Hy Lạp, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Andorra, Vatican , San Marino, Albania, Serbia, Bosnia & Herzegovina, Croatia, Macedonia, Malta, Montenegro. |
Tây Âu |
9 |
Bỉ, Hà Lan, Luxembourg, Thụy Sĩ, Áo, Đức, Liechtenstein, Pháp, Monaco |
3. Châu Mỹ gồm những nước nào?
Châu Mỹ có bao lăm đất nước? – Theo thống kê thì Mỹ Latinh có 34 đất nước độc lập cùng 19 vùng bờ cõi. Những đất nước có diện tích bự nhất bao gồm: Mỹ, Mê-Hi-Cô và Canada.
4. Châu Phi có bao lăm nước?
Châu Phi có bao lăm đất nước? – Châu Phi có 54 đất nước. Đây còn gọi là lục Địa Đen của toàn cầu.
Châu Phi gồm những nước nào? – Dựa theo địa điểm địa lý thì Châu Phi được phân phân thành 6 khu vực: Bắc Phi – Đông Phi – Tây Phi – Nam Phi – Trung Phi – Châu Phi hạ Sahara. Bao gồm tất cả các nước:
Khu vực |
Số đất nước |
Tên đất nước |
Bắc Phi |
7 |
Algeria, Ma-rốc , Tunisia Ai Cập, Libya, Sudan, Tây Sahara |
Nam Phi |
5 |
Lesotho , Namibia , Botswana, Nam Phi, Swaziland |
Đông Phi |
18 đất nước và 1 vùng bờ cõi đặc trưng Réunion (Pháp) |
Somalia , Comoros, Ethiopia, Kenya, Madagascar, Mauritius, Nam Sudan, Rwanda, Seychelles, Burundi, Djibouti, Malawi, Tanzania, Zimbabwe, Zambia Uganda, Mozambique, Eritrea |
Tây Phi |
17 |
Bờ Biển Ngà, Cape Verde, Gambia, Guinea, Liberia, Mali, Mauritania, Nigeria, Bénin, Burkina Faso, Ghana, Guinea-Bissau, Togo, Niger, Senegal, Sierra Leone, Saint Helena |
Trung Phi |
9 |
Cameroon , Cộng hòa dân chủ Congo , Gabon, São Tomé và Príncipe Chad, Angola, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Guinea Xích đạo, Chad |
5. Châu Úc có bao lăm đất nước?
Theo bản phân bố địa lý mới, Châu Úc (hay còn gọi là châu Đại Dương) thì Châu Úc được coi là 1 phần của Châu Á. Châu Úc có 14 đất nước. Trong ấy, Australia là đất nước có diện tích bự nhất (khoảng 86% tổng diện tích khu vực). Và Nauru là đất nước bé nhất, bạn có thể đi dạo khắp đất nước này bằng xe chỉ trong khoảng 1h đồng hồ.
VI. Danh sách đất nước theo diện tích
Đây là 1 danh sách những đất nước trên toàn cầu xếp hạng theo tổng diện tích. Danh sách chỉ xếp hạng 193 thành viên Liên Hợp Quốc cộng với Vatican (là đất nước có chủ quyền ko bị mâu thuẫn); tất cả các nước chẳng phải là thành viên Liên Hợp Quốc và ko được xác nhận đầy đủ cũng như các vùng bờ cõi cũng được liệt vào danh sách nhưng mà ko đánh số. Tổng các diện tích gồm, thí dụ đất và các vùng mặt nước trong nội địa (hồ, hồ chứa nước, sông). Các vùng tại Nam Cực do nhiều nước tuyên bố chủ quyền ko được tính vào.
Nước / Vùng bờ cõi | Diện tích (km2) | Hạng Quốc gia | Hạng Vùng bờ cõi | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Nga | 17.130.000,00 | 1 | 1 | Chưa tính Cộng hòa Krym. |
Canada | 10.000.000,00 | 2 | 2 | Nước bự nhất Mỹ Latinh. |
Việt Nam | 9.999.999,00 | 3 4 | 3 | Nước bự thứ 2 ở Mỹ Latinh, sau Canada. Bao gồm các đảo kiểm soát trên Đại Tây Dương (tổng số 301.608,00 km2). |
Trung Quốc | 9.597.000,00 | 4 | 4 | Nước bự nhất châu Á. Không bao gồm Đài Loan, khu vực mâu thuẫn với Ấn Độ và các đảo trong biển Đông (tổng số 137.296,00 km2). |
Brasil | 8.516.000,00 | 5 | 5 | Nước bự nhất Nam Mỹ. |
Úc | 7.692.000,00 | 6 | 6 | Bao gồm Lord Howe và Macquarie. |
Ấn Độ | 3.287.000,00 | 7 | 7 | Số liệu diện tích theo Encyclopædia Britannica, không kể các phần bờ cõi mâu thuẫn. Diện tích Ấn Độ tuyên bố chủ quyền là 3.287.263,00 km2 và ko bao gồm các bờ cõi mâu thuẫn. |
Argentina | 2.780.000,00 | 8 | 8 | Không bao gồm những vùng tuyên bố chủ quyền tại Quần đảo Falkland, Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich, 2 quần đảo này được biết tới như là 2 vùng bờ cõi của nước Anh ở Nam Đại Tây Dương và vẫn được Anh kiểm soát đến nay. |
zakhstan | 2.724.900,00 | 9 | 9 | Gồm cả phần Cương vực ở châu Á và 1 phần Cương vực ở châu Âu (phía hữu ngạn sông Ural). |
Algérie | 2.381.741,00 | 10 | 10 | Nước bự nhất châu Phi. |
Cộng hòa Dân chủ Congo | 2.344.858,00 | 11 | 11 | |
Greenland | 2.166.086,00 | – | 12 | 1 Quốc gia cấu thành của Vương quốc Đan Mạch. |
Ả Rập Xê Út | 2.149.690,00 | 12 | 13 | |
México | 1.973.000,00 | 13 | 14 | |
Indonesia | 1.904.569,00 | 14 | 15 | |
Sudan | 1.886.068,00 | 15 | 16 | |
Libya | 1.759.540,00 | 16 | 17 | |
Iran | 1.648.195,00 | 17 | 18 | |
Mông Cổ | 1.562.000,00 | 18 | 19 | |
Peru | 1.285.216,00 | 19 | 20 | |
Chad | 1.284.000,00 | 20 | 21 | |
Niger | 1.267.000,00 | 21 | 22 | |
Angola | 1.246.700,00 | 22 | 23 | |
Mali | 1.240.192,00 | 23 | 24 | |
Nam Phi | 1.221.037,00 | 24 | 25 | Bao gồm Quần đảo Prince Edward (Đảo Marion và Quần đảo Prince Edward). |
Colombia | 1.143.000,00 | 25 | 26 | Bao gồm Đảo Malpelo, Đảo bé Roncador, Bờ Serrana và Bờ Serranilla. |
Ethiopia | 1.104.300,00 | 26 | 27 | |
Bolivia | 1.098.581,00 | 27 | 28 | |
Mauritanie | 1.030.700,00 | 28 | 29 | |
Ai Cập | 1.002.450,00 | 29 | 30 | Bao gồm Tam giác Hala’ib. |
Tanzania | 945.087,00 | 30 | 31 | Bao gồm các đảo Mafia, Pemba và Zanzibar. |
Nigeria | 923.768,00 | 31 | 32 | |
Venezuela | 916.445,00 | 32 | 33 | |
Pakistan | 881.913,00 | 33 | 34 | Bao gồm Azad Kashmir và Các vùng Bắc, khu vực đang mâu thuẫn với Ấn Độ. |
Namibia | 825.615,00 | 34 | 35 | |
Mozambique | 801.590,00 | 35 | 36 | |
Thổ Nhĩ Kỳ | 783.562,00 | 36 | 37 | |
Chile | 756.102,00 | 37 | 38 | Bao gồm Đảo Phục Sinh (Isla de Pascua; Rapa Nui) và Đảo Sala y Gómez. |
Zambia | 752.618,00 | 38 | 39 | |
Myanmar | 676.575,00 | 39 | 40 | |
Afghanistan | 652.860,00 | 40 | 41 | |
Pháp | 643.801,00 | 41 | 42 | Chỉ gồm phần bờ cõi tại châu Âu; toàn thể Cộng hòa Pháp (gồm cả thực dân địa) là 760.075,00 km2. |
Somalia | 637.657,00 | 42 | 43 | |
Cộng hòa Trung Phi | 622.984,00 | 43 | 44 | |
Nam Sudan | 619.745,00 | 44 | 45 | |
Ukraina | 603.628,00 | 45 | 46 | |
Madagascar | 587.041,00 | 46 | 47 | |
Botswana | 582.000,00 | 47 | 48 | |
Kenya | 580.367,00 | 48 | 49 | |
Yemen | 555.000,00 | 49 | 50 | Gồm Perim, Socotra, Cộng hòa Ả Rập Yemen (YAR hay Bắc Yemen) và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Yemen (PDRY hay Nam Yemen). |
Thái Lan | 513.120,00 | 50 | 51 | |
Tây Ban Nha | 505.990,00 | 51 | 52 | Có 19 tập thể tự trị gồm Quần đảo Balearic và Quần đảo Canary, và 3 đảo thuộc chủ quyền Tây Ban Nha ngoài khơi bờ biển Maroc – Quần đảo Chafarina, Peñón de Alhucemas và Peñón de Vélez de la Gomera. |
Turkmenistan | 488.100,00 | 52 | 53 | |
Cameroon | 475.442,00 | 53 | 54 | |
Papua New Guinea | 462.840,00 | 54 | 55 | |
Thụy Điển | 450.295,00 | 55 | 56 | |
Uzbekistan | 447.400,00 | 56 | 57 | |
Maroc | 446.550,00 | 57 | 58 | Không gồm Tây Sahara. |
Iraq | 438.317,00 | 58 | 59 | |
Paraguay | 406.752,00 | 59 | 60 | |
Zimbabwe | 390.757,00 | 60 | 61 | |
Na Uy | 385.207,00 | 61 | 62 | Chỉ gồm riêng Na Uy |
Nhật Bản | 377.975,00 | 62 | 63 | Gồm Quần đảo Bonin (Ogasawara-gunto), Daito-shoto, Minami-jima, Okino-tori-shima, Quần đảo Ryukyu (Nansei-shoto) và Quần đảo Volcano (Kazan-retto); ko gồm Quần đảo Nam Kuril. |
Đức | 357.386,00 | 63 | 64 | |
Congo | 342.000,00 | 64 | 65 | |
Bản mẫu:Country data Hoa kỳ | 338.424,00 | 65 | 66 | |
Việt Nam | 498q.691,00 | 66 | 0 | |
Malaysia | 329.847,00 | 67 | 68 | |
Bờ Biển Ngà | 322.463,00 | 68 | 69 | |
Ba Lan | 312.679,00 | 69 | 70 | |
Oman | 309.501,00 | 70 | 71 | |
Ý | 301.340,00 | 71 | 72 | |
Philippines | 300.000,00 | 72 | 73 | |
Ecuador | 276.841,00 | 73 | 74 | Gồm cả Quần đảo Galápagos. |
Burkina Faso | 272.967,00 | 74 | 75 | |
New Zealand | 270.467,00 | 75 | 76 | Gồm Quần đảo Antipodes, Quần đảo Auckland, Quần đảo Bounty, Đảo Campbell, Quần đảo Chatham và Quần đảo Kermadec. |
Gabon | 267.668,00 | 76 | 77 | |
Tây Sahara (Sahrawi) | 266.000,00 | 77 | 78 | Phần bự thuộc quyền chiếm đóng của Maroc, 1 số bờ cõi thuộc quyền bính chính của Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sahrawi. |
Guinée | 245.857,00 | 78 | 79 | |
Anh Quốc | 242.495,00 | 79 | 80 | Gồm Rockall, ko bao gồm 3 Vùng dựa dẫm (768 km2), 13 Cương vực hải ngoại Anh (17.027 km2) và Cương vực châu Nam Cực thuộc Anh (1.395.000 km2) đang mâu thuẫn. |
Uganda | 241.550,00 | 80 | 81 | |
Ghana | 238.533,00 | 81 | 82 | |
România | 238.397,00 | 82 | 83 | |
Lào | 237.955,00 | 83 | 84 | |
Guyana | 214.969,00 | 84 | 85 | |
Belarus | 207.600,00 | 85 | 86 | |
Kyrgyzstan | 199.900,00 | 86 | 87 | |
Sénégal | 196.722,00 | 87 | 88 | |
Syria | 185.180,00 | 88 | 89 | Gồm cả Cao nguyên Golan. |
Campuchia | 181.035,00 | 89 | 90 | |
Uruguay | 176.215,00 | 90 | 91 | |
Suriname | 163.820,00 | 91 | 92 | |
Tunisia | 163.610,00 | 92 | 93 | |
Bngladesh | 147.570,00 | 93 | 94 | |
Nepal | 147.516,00 | 94 | 95 | |
Tajikistan | 143.100.00 | 95 | 96 | |
Hy Lạp | 131.957,00 | 96 | 97 | |
Nicaragua | 130.370,00 | 97 | 98 | |
CHDCND Triều Tiên | 120.540,00 | 98 | 99 | |
Malawi | 118.484,00 | 99 | 100 | |
Eritrea | 117.600,00 | 100 | 101 | Gồm cả vùng Badme. |
Bénin | 112.622,00 | 101 | 102 | |
Honduras | 112.492,00 | 101 | 103 | |
Liberia | 111.369,00 | 103 | 104 | |
Bulgaria | 110.879,00 | 104 | 105 | |
Cuba | 109.884,00 | 105 | 106 | |
Guatemala | 108.889,00 | 106 | 107 | |
Iceland | 103.000,00 | 107 | 108 | |
Hàn Quốc | 100.210,00 | 108 | 109 | |
Hungary | 93.028,00 | 109 | 110 | |
Bồ Đào Nha | 92.212,00 | 110 | 111 | Gồm cả Açores và Quần đảo Madeira. |
Jordan | 89.342,00 | 111 | 112 | |
Serbia | 88.361,00 | 112 | 113 | Gồm cả Kosovo. |
Azerbaijan | 86.600,00 | 113 | 114 | Gồm cả phần tách rời Cộng hòa tự trị Nakhchivan và vùng Nagorno-Karabakh. |
Áo | 83.871,00 | 114 | 115 | |
UAE | 83.657,00 | 115 | 116 | |
Guyane thuộc Pháp | 83.534,00 | – | 117 | Cương vực hải ngoại Pháp. |
Cộng hòa Séc | 78.865,00 | 116 | 118 | |
Panama | 75.417,00 | 117 | 119 | |
Sierra Leone | 71.740,00 | 118 | 120 | |
Ireland | 70.273,00 | 119 | 121 | |
Georgia | 69.700,00 | 120 | 122 | |
Sri Lanka | 65.610,00 | 121 | 123 | |
Litva | 65.300,00 | 122 | 124 | |
Latvia | 64.559,00 | 123 | 125 | |
Svalbard (Na Uy) | 62.045,00 | – | 126 | Cương vực của Na Uy, gồm cả Spitsbergen và Bjornoya (Đảo Bear) và ko gồm đảo Jan Mayen. |
Togo | 56.785,00 | 124 | 127 | |
Croatia | 56.594,00 | 126 | 128 | |
Bosna và Hercegovina | 51.209,00 | 126 | 129 | |
Costa Rica | 51.100,00 | 127 | 130 | Gồm cả Isla del Coco. |
Slovakia | 49.037,00 | 128 | 131 | |
Cộng hòa Dominica | 48.671,00 | 129 | 132 | |
Estonia | 45.227,00 | 130 | 133 | Gồm cả 1.520 đảo tại Biển Baltic. |
Đan Mạch | 43.094,00 | 131 | 134 | Chỉ gồm riêng Đan Mạch, toàn thể Vương quốc Đan Mạch gồm cả Greenland rộng 2.210.579 km2. |
Hà Lan | 41.850,00 | 132 | 135 | Gồm riêng Hà Lan, toàn thể Vương quốc Hà Lan là 42.847 km2. |
Thụy Sĩ | 41.284,00 | 133 | 136 | |
Bhutan | 38.394,00 | 134 | 137 | |
Đài Loan | 36.193,00 | 135 | 138 | Chỉ gồm những Cương vực hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc, nghĩa là các đảo Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn và Mã Tổ. |
Guiné-Bissau | 36.125,00 | 136 | 139 | |
Moldova | 33.846,00 | 137 | 140 | |
Bỉ | 30.689,00 | 137 | 141 | |
Lesotho | 30.355,00 | 139 | 142 | |
Armenia | 29.843,00 | 140 | 143 | Không gồm Nagorno-Karabakh. |
Quần đảo Solomon | 28.896,00 | 141 | 144 | |
Albania | 28.748,00 | 142 | 145 | |
Guinea Xích Đạo | 28.051,00 | 143 | 146 | |
Burundi | 27.834,00 | 144 | 147 | Chỉ gồm những Cương vực hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ |
Haiti | 27.750,00 | 145 | 148 | |
Cộng hòa Krym | 27.000,00 | – | – | Đã gia nhập Liên bang Nga, trước ấy là 1 Cộng hòa tự trị nằm trong nhà nước Ukraine. |
Rwanda | 26.338,00 | 146 | 149 | |
Bắc Macedonia | 25.713,00 | 147 | 150 | |
Djibouti | 23.200,00 | 148 | 151 | |
Belize | 22.966,00 | 149 | 152 | |
El Salvador | 21.041,00 | 150 | 153 | |
Israel | 20.770,00 | 151 | 154 | Gồm cả Cao nguyên Golan, nhưng mà ko gồm Dải Gaza hay Bờ Tây. |
Slovenia | 20.273,00 | 152 | 155 | |
Nouvelle-Calédonie (Pháp) (New Caledonia) | 18.575,00 | – | 156 | Quốc gia thuộc Pháp. |
Fiji | 18.272,00 | 153 | 157 | |
Kuwait | 17.818,00 | 154 | 158 | |
Eswatini | 17.364,00 | 155 | 159 | |
Đông Timor | 14.874,00 | 156 | 160 | |
Bahamas | 13.943,00 | 157 | 161 | |
Montenegro | 13.812,00 | 158 | 162 | |
Vanuatu | 12.189,00 | 159 | 163 | |
Quần đảo Falkland/Malvinas | 12.173,00 | – | 164 | Cương vực hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền. |
Qatar | 11.586,00 | 160 | 165 | |
Gambia | 11.295,00 | 161 | 166 | |
Jamaica | 10.991,00 | 162 | 167 | |
Kosovo | 10.887,00 | 168 | Serbia tuyên bố chủ quyền. | |
Liban | 10.452,00 | 163 | 169 | |
Síp | 9.251,00 | 164 | 170 | Gồm các vùng: bờ cõi ly khai Bắc Síp (3.355 km2) của người Thổ Nhĩ Kỳ, vùng đệm LHQ lập (346 km2), nước Anh chiếm giữ Akrotiri và Dhekelia (254 km2). |
Puerto Rico | 9.104,00 | – | 171 | Cương vực Hoa Kỳ. |
Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp | 7.747,00 | – | – | “Terres australes et antarctiques françaises” |
Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ | 6.959,41 | – | 172 | Các Quần đảo ko có người hầu thuộc chủ quyền Hoa Kỳ; gồm đảo san hô Palmyra, Đảo Wake, Quần đảo Midway (gồm Đảo Đông, Đảo Sand, Đảo Spit), Đảo Navassa, Đảo Jarvis, Đảo san hô Johnston, Đảo Howland, Đảo Baker và Rạn san hô Kingman. |
Palestine | 6.220,00 | 165 | 173 | Gồm Bờ Tây (5640 km2) và Dải Gaza (340 km2). |
Brunei | 5.765,00 | 166 | 174 | |
Trinidad và Tobago | 5.130,00 | 167 | 175 | |
Polynésie thuộc Pháp | 4.167,00 | – | 176 | Cương vực hải ngoại của Pháp. |
Cabo Verde | 4.033,00 | 168 | 177 | |
Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich (Anh) | 3.903,00 | – | 178 | Cương vực hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền; gồm cả Shag Rocks, Black Rock, Clerke Rocks, Đảo Nam Georgia, Chim, và Quần đảo Nam Sandwich, gồm 1 số trong 9 đảo. |
Samoa | 2.842,00 | 169 | 179 | |
Luxembourg | 2.586,00 | 170 | 180 | |
Mauritius | 2.040,00 | 171 | 181 | Gồm Quần đảo Agalega, Bãi cát ngầm Cargados Carajos (Saint Brvandon), và Rodrigues. |
Comoros | 1.862,00 | 172 | 182 | Không gồm Mayotte. |
Guadeloupe (Pháp) | 1.628,00 | – | 183 | Cương vực hải ngoại Pháp gồm La Désirade, Marie Galante, Les saintes, Saint-Barthélemy và Saint Martin (phần của Pháp). |
Quần đảo Åland (Phần Lan) | 1.580,00 | – | 184 | |
Quần đảo Faroe | 1.393,00 | – | 185 | Cương vực tự trị của Đan Mạch. |
Martinique | 1.128,00 | – | 186 | Cương vực hải ngoại Pháp. |
Hồng Kông | 1.106,00 | – | 187 | Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa. |
Antille thuộc Hà Lan | 999 | – | 188 | Vùng tự trị Hà Lan; gồm Bonaire, Curacao, Saba, Sint Eustatius, và Sint Maarten (phần Hà Lan trên đảo Saint Martin). |
São Tomé và Príncipe | 964 | 173 | 189 | |
Quần đảo Turks và Caicos (Anh) | 948 | – | 190 | Cương vực hải ngoại Anh. |
Sevastopol | 864 | – | – | Là 1 thành thị tự trị nằm trên bán đảo Crimea, đã gia nhập vào Liên bang Nga cộng với Cộng hòa tự trị Crimea, trước ấy nằm trong nhà nước Ukraine. |
Kiribati | 811 | 174 | 191 | Gồm nhóm 3 đảo – Quần đảo Gilbert, Quần đảo Line, Quần đảo Phoenix. |
Bahrain | 765,3 | 175 | 192 | |
Dominica | 751 | 176 | 193 | |
Tonga | 747 | 177 | 194 | |
Singapore | 728,6 | 178 | 195 | |
Liên bang Micronesia | 702 | 179 | 196 | Gồm Pohnpei (Ponape), Chuuk (Truk), Quần đảo Yap, và Kosrae (Kosaie). |
Saint Lucia | 616 | 180 | 197 | |
Đảo Man (Anh) | 572 | – | 198 | Vùng dựa dẫm Anh. |
Guam (Mỹ) | 549 | – | 199 | Cương vực chưa được gộp vào của Hoa Kỳ. |
Nhà nước Liên bang Novorossiya | 542 | – | – | Nhà nước tự xưng tuyên bố thành lập ngày 22/5/2014 do lực lượng ly khai ở 2 tỉnh Donetsk và Luhansk thuộc bờ cõi miền Đông Ukraina hợp thành. |
Andorra | 468 | 181 | 200 | |
Quần đảo Bắc Mariana (Mỹ) | 464 | – | 201 | Trong Khối hưng thịnh chung chính trị với Hoa Kỳ; gồm 14 quần đảo, gồm cả Saipan, Rota và Tinian. |
Palau | 459 | 182 | 202 | |
Seychelles | 452 | 183 | 203 | |
Curaçao (Hà Lan) | 444 | – | 204 | |
Antigua và Barbuda | 442 | 184 | 205 | Gồm Redonda, 1,6 km2. |
Barbados | 430 | 185 | 206 | |
Đảo Heard và quần đảo McDonald (Úc) | 412 | – | 207 | Cương vực hải ngoại ko có người hầu của Úc. |
Saint Vincent và Grenadines | 389 | 186 | 208 | |
Jan Mayen (Na Uy) | 377 | – | 209 | Là 1 Cương vực tự trị thuộc Na Uy. |
Mayotte (Pháp) | 374 | – | 210 | Cương vực hải ngoại Pháp. |
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ | 347 | – | 211 | Vùng dựa dẫm Hoa Kỳ. |
Grenada | 344 | 187 | 212 | |
Malta | 316 | 188 | 213 | |
Saint Helena & vùng dựa dẫm (Anh) | 308 | – | 214 | |
Maldives | 300 | 189 | 215 | |
Bonaire (Hà Lan) | 294 | – | 216 | |
Quần đảo Cayman | 264 | – | 217 | Cương vực hải ngoại Anh. |
Saint Kitts và Nevis | 261 | 190 | 218 | |
iue (New Zealand) | 260 | – | 219 | Quốc gia tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand. |
Akrotiri và Dhekelia (Anh) | 253,8 | – | 220 | Các vùng dựa trên chủ quyền nước Anh tại đảo Síp. |
Réunion (Pháp) | 251 | – | 221 | Cương vực hải ngoại Pháp. |
Saint-Pierre và Miquelon (Pháp) | 242 | – | 222 | Cương vực hải ngoại Pháp; gồm 8 đảo bé trong nhóm Saint Pierre và Miquelon. |
Quần đảo Cook (New Zealand) | 236 | – | 223 | Tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand. |
Samoa thuộc Mỹ | 199 | – | 224 | Cương vực chưa sáp nhập của Hoa Kỳ; gồm Đảo Rose và Đảo Swain. |
Quần đảo Marshall | 181 | 191 | 225 | Gồm dải đá ngầm Bikini, Enewetak, Kwajalein, Majuro, Rongelap, và Utirik. |
Aruba | 180 | – | 226 | Vùng tự quản của Hà Lan. |
Liechtenstein | 160 | 192 | 227 | |
Quần đảo Virgin thuộc Anh | 153 | – | 228 | Cương vực hải ngoại Anh; gồm 16 đảo có người hầu và 20 đảo ko người hầu; gồm đảo Anegada. |
Wallis và Futuna (Pháp) | 142 | – | 229 | Cương vực hải ngoại Pháp; gồm Île Uvéa (Đảo Wallis), Île Futuna (Đảo Futuna), Île Alofi, và 20 đảo bé. |
Đảo Giáng Sinh (Úc) | 135 | – | 230 | Cương vực Úc. |
Socotra (Yemen) | 132 | – | 231 | Là 1 quần đảo trong Biển Ả Rập, nằm dưới quyền kiểm soát của Yemen, nhưng mà Somalia tuyên bố chủ quyền. |
Jersey (Quần đảo Eo Biển, Anh) | 119,5 | – | 232 | Vương quốc dựa dẫm Anh. |
Montserrat (Anh) | 102 | – | 233 | Cương vực hải ngoại Anh. |
Anguilla | 91 | – | 234 | Cương vực hải ngoại Anh. |
Guernsey (Quần đảo Eo Biển, Anh) | 78 | – | 235 | Vương quốc dựa dẫm Anh; gồm Alderney, Guernsey, Herm, Sark và 1 số đảo bé khác. |
San Marino | 61 | 193 | 236 | |
Cương vực Ấn Độ Dương thuộc Anh | 60 | – | 237 | Cương vực hải ngoại Anh; gồm toàn thể Quần đảo Chagos. |
Bermuda (Anh) | 54 | – | 238 | Cương vực hải ngoại Anh. |
Saint-Martin (Pháp) | 54 | – | 239 | |
Đảo Bouvet (Na Uy) | 49 | – | 240 | Đảo ko người hầu do Na Uy tuyên bố chủ quyền. |
Quần đảo Pitcairn (Anh) | 47 | – | 241 | Cương vực hải ngoại Anh. |
Îles Éparses (Pháp) | 39 | – | 242 | thuộc chủ quyền Pháp; gồm Đảo Europa, Đảo Gloriosos (gồm Île Glorieuse, Île du Lys, Verte Rocks, Wreck Rock, Nam Rock), Đảo Tromelin, Đảo Juan de Nova, Bassas da India. |
Đảo Norfolk (Úc) | 36 | – | 243 | Vùng tự quản của Úc. |
Sint Maarten (Hà Lan) | 34 | – | 244 | |
Ma Cao | 31,3 | – | 245 | Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa. |
Tuvalu | 26 | 194 | 246 | |
Nauru | 21 | 195 | 247 | |
Saint-Barthélemy (Pháp) | 21 | – | 248 | |
Sint Eustatius (Hà Lan) | 21 | – | 249 | |
Quần đảo Cocos (Keeling) (Úc) | 14 | – | 250 | Cương vực Úc; gồm 2 quần bạo động Đảo Tây và Đảo Home. |
Saba (Hà Lan) | 13 | – | 251 | |
Tokelau (New Zealand) | 12 | – | 252 | Cương vực New Zealand. |
Gibraltar (Anh) | 6,8 | – | 253 | Cương vực hải ngoại Anh. |
Đảo Clipperton (Pháp) | 6 | – | 254 | Sở hữu của Pháp. |
Quần đảo Ashmore và Cartier (Úc) | 5 | – | 255 | 1 phần Cương vực phía Bắc Úc; gồm Bãi cát ngầm Ashmore (các đảo bé Tây, Trung và Đông) và Đảo Cartier. |
Quần đảo Biển San hô (Úc) | 2,89 | – | 256 | Cương vực Úc; gồm nhiều đảo bé và đảo san hô tản mạn trên 1 diện tích khoảng 780.000 km2, với các đảo bé Willis là phần cốt yếu. |
Monaco | 2,02 | 196 | 257 | Chính phủ Monaco cho rằng diện tích của họ là 1,95 km2. |
Thành Vatican | 0,44 | 197 | 258 |
VII. Việt Nam thiết lập mối quan hệ với bao lăm đất nước trên toàn cầu?
Trong công đoạn mở mang và hội nhập quốc tế với nhiều đất nước trên toàn cầu đã mở ra nhiều thời cơ tăng trưởng của Việt Nam. Và tính tới thời khắc này thì Việt Nam đã thiết lập mối quan hệ với hơn 185 đất nước và biến thành thành viên của nhiều tổ chức trên toàn cầu như: ASEAN, Liên Hợp Quốc, Tổ chức Thương mại Thế giới WTO, Diễn đàn hiệp tác Á – Âu,…
Xem thêm thông tin 204 Quốc gia và vùng Lãnh thổ trên Thế giới Các nước trên thế giới
204 Quốc gia và vùng Cương vực trên Thế giới Các nước trên toàn cầu
Quốc gia là 1 định nghĩa địa lý và chính trị để chỉ về 1 bờ cõi có chủ quyền, 1 chính quyền và những con người của các dân tộc có trên bờ cõi ấy; họ gắn bó với nhau bằng pháp luật, lợi quyền, văn hóa, tín ngưỡng, tiếng nói, chữ viết. Và những con người bằng lòng nền văn hóa cũng như lịch sử lập quốc ấy cùng chịu sự chi phối của chính quyền, và, họ cùng nhau san sớt dĩ vãng cũng như ngày nay và cùng nhau xây dựng 1 mai sau chung trên vùng bờ cõi có chủ quyền.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Tính tới ngày nay có khoảng 204 Quốc gia và vùng bờ cõi. Để tạo điều kiện cho mọi người có thể biết được tên của các Quốc gia trên Thế giới là gì? Và thuộc Châu lục nào? Mời các bạn hãy cùng Happy Home theo dõi tài liệu Các Quốc gia và vùng Lãnh Thổ trên Thế giới trong bài viết dưới đây.Tổng hợp các Quốc gia và vùng Lãnh ThổI. Khái niệm Quốc gia là gì?II. Các Châu Lục trên Thế giớiIII. Các Quốc Gia trên Thế giớiIV. Danh sách tên, tên viết tắt của các Quốc gia trên Thế giớiV. Danh sách các nước phân chia theo khu vựcVI. Danh sách đất nước theo diện tíchVII. Việt Nam thiết lập mối quan hệ với bao lăm đất nước trên toàn cầu?I. Khái niệm Quốc gia là gì?Quốc gia là 1 chủ thể của luật quốc tế (1 đất nước có chủ quyền hoàn toàn) phải giải quyết được những tiêu chuẩn sau: dân số bình ổn, bờ cõi xác định, chính phủ và bản lĩnh tham dự vào các quan hệ quốc tế. Điều này đã được quy định trong điều 1 của công ước Montevideo về quyền và phận sự của các Quốc gia được ký kết tại Montevideo, Uruguay vào ngày 26 tháng 12 5 1933.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})- Thực tế, 1 số đất nước tự nhận là độc lập nhưng mà 1 là ko được quốc tế xác nhận là thực thể chính trị, hoặc là được xác nhận phổ thông nhưng mà chính phủ ko có đủ quyền hạn.- Tuy vậy, nếu vẫn tính cả những đất nước này thì trên toàn cầu ngày nay có tổng cộng 204 đất nước. Trong ấy gồm có:193 đất nước được xác nhận là thành viên chính thức của Liên Hiệp Quốc.2 đất nước là quan sát viên tại Liên Hiệp Quốc là Thành Vatican và Palestine (Do nhiều đất nước ko xác nhận Nhà nước Palestine).2 đất nước được nhiều nước xác nhận và độc lập trên thực tiễn là Đài Loan (có 19 đất nước thành viên Liên Hiệp Quốc và Thành Vatican vẫn duy trì quan hệ chính thức) và Kosovo (111 trên 193 thành viên Liên Hiệp Quốc, 23 trên 28 thành viên Liên minh châu Âu, 24 trên 28 thành viên NATO, 35 trên 61 thành viên Tổ chức Hiệp tác Hồi giáo xác nhận).1 đất nước được nhiều nước xác nhận nhưng mà ko độc lập trên thực tiễn là Tây Sahara (Liên minh châu Phi và ít ra 41 đất nước nhìn nhận đây là bờ cõi có chủ quyền nhưng mà đang bị chiếm đóng.6 đất nước tuyên bố độc lập nhưng mà ko được xác nhận là Abkhazia (chỉ Nga, Nicaragua, Venezuela, Nauru, Tuvalu, Vanuatu xác nhận); Bắc Síp (chỉ Thổ Nhĩ Kỳ xác nhận); Nam Ossetia (chỉ Nga, Nicaragua, Venezuela, Nauru xác nhận); Somaliland, Transnistria và Nagorno – Karabakh (cả 3 đất nước này chưa được đất nước hay tổ chức quốc tế nào xác nhận).(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})II. Các Châu Lục trên Thế giớiHiện nay, Trái Đất của chúng ta được phân thành 7 Châu Lục chính:- Châu Á: có khoảng 50 đất nước, diện tích gần 50 triệu km2 – là châu lục bự nhất và cũng chiếm dân cộng đồng nhất (60% dân số toàn cầu ở đây)- Châu Âu: có diện tích hơn 10 triệu km2 với gần 51 đất nước. (con số này chưa được thống kê chi tiết vì có nhiều vùng trước đây là thực dân địa nhưng mà hiện đang tuyên bố độc lập, và cũng có có vài đất nước nằm trên cả bờ cõi châu Á và châu Âu)- Châu Phi: diện tích hơn 30 triệu km2 với 54 đất nước.- Châu Bắc Mỹ: có diện tích hơn 24 triệu km2 với 3 đất nước bự (Canada, Mỹ, Mexico) và 1 số đất nước bé lẻ nằm ở lãnh hải Caribbean.- Châu Nam Mỹ: với diện tích khoảng hơn 17 triệu km2, có 12 đất nước.- Châu Úc (châu Đại Dương): diện tích hơn 8 triệu km2 với 14 đất nước độc lập, bên cạnh đó còn có 16 vùng bờ cõi thuộc các nước tư bản bự trên toàn cầu.- Châu Nam Cực: dân số chỉ rơi vào khoảng 2000 người (cốt yếu là những nhà khoa học tới nghiên cứu), diện tích 14 triệu km2.III. Các Quốc Gia trên Thế giớiCác châu lụcCác khu vựcQuốc GiaChâu ÁĐông ÁCó 6 đất nước: Đài Loan, Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản.Đông Nam ÁCó 11 đất nước: Việt Nam, Brunei, Đông Timor, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Philippines, Myanmar, Singapore, Thái Lan.Nam ÁCó 9 đất nước: Afghanistan, Maldives, Bhutan, Bangladesh, Ấn Độ, Iran, Nepal, Pakistan, Sri, Lanka.Tây ÁCó 18 đất nước: Armenia, Azerbaijan, Bahrain, Georgia, Israel, Liban, Oman, Palestine, CH Séc, Ả Rập, Iraq, Jordan, Kuwait, Yemen, Ả Rập Xê Út, Qatar, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria.Trung ÁCó 5 đất nước: Uzbekistan, Turkmenistan, Kyrgyzstan, Kazakhstan, Tajikistan.Châu ÂuBắc ÂuCó 10 đất nước: Anh, Latvia, Lithuania, Phần Lan, Thuỵ Điển, Estonia, Đan Mạch, Chireland, Na Uy, Iceland.Đông ÂuCó 10 đất nước: Belarus, Romania, Bulgaria, Hungary, Slovakia, Nga, Ukraine, Moldova, Ba Lan, Cộng hòa Séc.Nam ÂuCó 15 đất nước: Albania Bosnia, Herzegovina, Croatia, Macedonia, MaltaMontenegro, Slovenia, Ý, Hy Lạp, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Vatican, Andorra, San Marino, Serbia.Tây ÂuCó 9 đất nước: Bỉ, Hà Lan, Luxembourg, Thuỵ Sĩ, Áo, Đức, Liechtenstein, Pháp, Monaco.Châu MỹBắc MỹMỹ Latinh & CaribeChâu PhiBắc PhiCó 7 đất nước: Algeria, Ma-rốc, Tunisia, Ai Cập, Libya, Sudan, Tây SaharaNam PhiCó 5 đất nước: Lesotho, Namibia, Botswana, Nam Phi, SwazilandTrung PhiCó 9 đất nước: Cameroon, Cộng hòa dân chủ Congo Gabon, São Tomé, Príncipe Chad, Angola, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Guinea Xích đạo, Chad.Châu Úc (hay còn gọi là Châu Đại Dương)Có 14 đất nước: Australia, Fiji, Kiribati, Marshall Islands, Micronesia, Nauru, New Zealand, Palau, Papua New Guinea, Samoa, Solomon Islands, Tonga, Tuvalu, Vanuatu.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})IV. Danh sách tên, tên viết tắt của các Quốc gia trên Thế giớiSTTTên Quốc gia/ Vùng lãnh thổTên viết tắt1AFGHANISTANAF2ÅLAND ISLANDSAX3ALBANIAAL4ALGERIADZ5AMERICAN SAMOAAS6ANDORRAAD7ANGOLAAO8ANGUILLAAI9ANTARCTICAAQ10ANTIGUA AND BARBUDAAG11ARGENTINAAR12ARMENIAAM13ARUBAAW14AUSTRALIAAU15AUSTRIAAT16AZERBAIJANAZ17BAHAMASBS18BAHRAINBH19BANGLADESHBD20BARBADOSBB21BELARUSBY22BELGIUMBE23BELIZEBZ24BENINBJ25BERMUDABM26BHUTANBT27BOLIVIABO28BOSNIA AND HERZEGOVINABA29BOTSWANABW30BOUVET ISLANDBV31BRAZILBR32BRITISH INDIAN OCEAN TERRITORYIO33BRUNEI DARUSSALAMBN34BULGARIABG35BURKINA FASOBF36BURUNDIBI37CAMBODIAKH38CAMEROONCM39CANADACA40CAPE VERDECV41CAYMAN ISLANDSKY42CENTRAL AFRICAN REPUBLICCF43CHADTD44CHILECL45CHINACN46CHRISTMAS ISLANDCX47COCOS (KEELING) ISLANDSCC48COLOMBIACO49COMOROSKM50CONGOCG51CONGO, THE DEMOCRATIC REPUBLIC OF THECD52COOK ISLANDSCK53COSTA RICACR54CÔTE D’IVOIRECI55CROATIAHR56CUBACU57CYPRUSCY58CZECH REPUBLICCZ59DENMARKDK60DJIBOUTIDJ61DOMINICADM62DOMINICAN REPUBLICDO63ECUADOREC64EGYPTEG65EL SALVADORSV66EQUATORIAL GUINEAGQ67ERITREAER68ESTONIAEE69ETHIOPIAET70FALKLAND ISLANDS (MALVINAS)FK71FAROE ISLANDSFO72FIJIFJ73FINLANDFI74FRANCEFR75FRENCH GUIANAGF76FRENCH POLYNESIAPF77FRENCH SOUTHERN TERRITORIESTF78GABONGA79GAMBIAGM80GEORGIAGE81GERMANYDE82GHANAGH83GIBRALTARGI84GREECEGR85GREENLANDGL86GRENADAGD87GUADELOUPEGP88GUAMGU89GUATEMALAGT90GUINEAGN91GUINEA-BISSAUGW92GUYANAGY93HAITIHT94HEARD ISLAND AND MCDONALD ISLANDSHM95HOLY SEE (VATICAN CITY STATE)VA96HONDURASHN97HONG KONGHK98HUNGARYHU99ICELANDIS100INDIAIN101INDONESIAID102IRAN, ISLAMIC REPUBLIC OFIR103IRAQIQ104IRELANDIE105ISRAELIL106ITALYIT107JAMAICAJM108JAPANJP109JORDANJO110KAZAKHSTANKZ111KENYAKE112KIRIBATIKI113KOREA, DEMOCRATIC PEOPLE’S REPUBLIC OFKP114KOREA, REPUBLIC OFKR115KUWAITKW116KYRGYZSTANKG117LAO PEOPLE’S DEMOCRATIC REPUBLICLA118LATVIALV119LEBANONLB120LESOTHOLS121LIBERIALR122LIBYAN ARAB JAMAHIRIYALY123LIECHTENSTEINLI124LITHUANIALT125LUXEMBOURGLU126MACAOMO127MACEDONIA, THE FORMER YUGOSLAV REPUBLIC OFMK128MADAGASCARMG129MALAWIMW130MALAYSIAMY131MALDIVESMV132MALIML133MALTAMT134MARSHALL ISLANDSMH135MARTINIQUEMQ136MAURITANIAMR137MAURITIUSMU138MAYOTTEYT139MEXICOMX140MICRONESIA, FEDERATED STATES OFFM141MOLDOVA, REPUBLIC OFMD142MONACOMC143MONGOLIAMN144MONTSERRATMS145MOROCCOMA146MOZAMBIQUEMZ147MYANMARMM148NAMIBIANA149NAURUNR150NEPALNP151NETHERLANDSNL152NETHERLANDS ANTILLESAN153NEW CALEDONIANC154NEW ZEALANDNZ155NICARAGUANI156NIGERNE157NIGERIANG158NIUENU159NORFOLK ISLANDNF160NORTHERN MARIANA ISLANDSMP161NORWAYNO162OMANOM163PAKISTANPK164PALAUPW165PALESTINIAN TERRITORY, OCCUPIEDPS166PANAMAPA167PAPUA NEW GUINEAPG168PARAGUAYPY169PERUPE170PHILIPPINESPH171PITCAIRNPN172POLANDPL173PORTUGALPT174PUERTO RICOPR175QATARQA176RÉUNIONRE177ROMANIARO178RUSSIAN FEDERATIONRU179RWANDARW180SAINT HELENASH181SAINT KITTS AND NEVISKN182SAINT LUCIALC183SAINT PIERRE AND MIQUELONPM184SAINT VINCENT AND THE GRENADINESVC185SAMOAWS186SAN MARINOSM187SAO TOME AND PRINCIPEST188SAUDI ARABIASA189SENEGALSN190SERBIA AND MONTENEGROCS191SEYCHELLESSC192SIERRA LEONESL193SINGAPORESG194SLOVAKIASK195SLOVENIASI196SOLOMON ISLANDSSB197SOMALIASO198SOUTH AFRICAZA199SOUTH GEORGIA AND THE SOUTH SANDWICH ISLANDSGS200SPAINES201SRI LANKALK202SUDANSD203SURINAMESR204SVALBARD AND JAN MAYENSJ205SWAZILANDSZ206SWEDENSE207SWITZERLANDCH208SYRIAN ARAB REPUBLICSY209TAIWAN, PROVINCE OF CHINATW210TAJIKISTANTJ211TANZANIA, UNITED REPUBLIC OFTZ212THAILANDTH213TIMOR-LESTETL214TOGOTG215TOKELAUTK216TONGATO217TRINIDAD AND TOBAGOTT218TUNISIATN219TURKEYTR220TURKMENISTANTM221TURKS AND CAICOS ISLANDSTC222TUVALUTV223UGANDAUG224UKRAINEUA225UNITED ARAB EMIRATESAE226UNITED KINGDOMGB227UNITED STATESUS228UNITED STATES MINOR OUTLYING ISLANDSUM229URUGUAYUY230UZBEKISTANUZ231VANUATUVU232Vatican City State see HOLY SEE VA233VENEZUELAVE234VIET NAMVN235VIRGIN ISLANDS, BRITISHVG236VIRGIN ISLANDS, U.S.VI237WALLIS AND FUTUNAWF238WESTERN SAHARAEH239YEMENYE240ZAMBIAZM241ZIMBABWEZW(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})V. Danh sách các nước phân chia theo khu vựcDựa theo địa điểm địa lý nhưng mà người ta phân chia các nước theo từng khu vực như sau:1. Châu Á có bao lăm nước? “Châu Á có tất cả bao lăm nước?”, “Châu Á có bao lăm đất nước?”, “Châu Á gồm bao lăm nước?” – Châu Á có 50 đất nước và là đất liền có diện tích bự nhất và nhiều đất nước nhất. Trong ấy, nước Nga có ⅔ diện tích thuộc châu Á. Tuy nhiên dựa trên sắc tộc và văn hóa thì nước Nga là nước thuộc khu vực Châu Âu.Dựa theo địa điểm địa lý thì Châu Á được phân phân thành 5 khu vực:Khu vựcSố quốc giaTên quốc giaĐông Á6Đài Loan, Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật BảnĐông Nam Á11Việt Nam, Brunei, Đông Timor, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Philippines, Myanmar, Singapore, Thái LanNam Á9Afghanistan, Maldives, Bhutan, Bangladesh, Ấn Độ, Iran, Nepal, Pakistan, Sri LankaTây Á18Armenia, Azerbaijan, Bahrain, Georgia, Israel, Liban, Oman, Palestine, CH Síp, Ả Rập, Iraq, Jordan, Kuwait, Yemen, Ả Rập Xê Út, Qatar, Thổ Nhĩ Kỳ, SyriaTrung Á5Uzbekistan, Turkmenistan, Kyrgyzstan, Kazakhstan, Tajikistan2. Châu Âu gồm những nước nào? Dựa theo bản đồ tất cả các nước Châu Âu mới nhất ngày nay thì Châu Âu có tất cả 44 đất nước và được phân phân thành 4 khu vực: Bắc Âu – Đông Âu – Nam Âu – Tây Âu.Khu vựcSố quốc giaTên quốc giaBắc Âu10Anh, Latvia, Lithuania , Phần Lan, Thụy Điển, Estonia, Đan Mạch, Ireland, Na Uy, IcelandĐông Âu10Belarus , Romania, Bulgaria, Hungary , Slovakia, Nga, Ukraine, Moldova, Ba Lan, Cộng hòa SécNam Âu15Slovenia, Nước Ý, Hy Lạp, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Andorra, Vatican , San Marino, Albania, Serbia, Bosnia & Herzegovina, Croatia, Macedonia, Malta, Montenegro.Tây Âu9Bỉ, Hà Lan, Luxembourg, Thụy Sĩ, Áo, Đức, Liechtenstein, Pháp, Monaco3. Châu Mỹ gồm những nước nào?Châu Mỹ có bao lăm đất nước? – Theo thống kê thì Mỹ Latinh có 34 đất nước độc lập cùng 19 vùng bờ cõi. Những đất nước có diện tích bự nhất bao gồm: Mỹ, Mê-Hi-Cô và Canada.4. Châu Phi có bao lăm nước?Châu Phi có bao lăm đất nước? – Châu Phi có 54 đất nước. Đây còn gọi là lục Địa Đen của toàn cầu.Châu Phi gồm những nước nào? – Dựa theo địa điểm địa lý thì Châu Phi được phân phân thành 6 khu vực: Bắc Phi – Đông Phi – Tây Phi – Nam Phi – Trung Phi – Châu Phi hạ Sahara. Bao gồm tất cả các nước:Khu vựcSố quốc giaTên quốc giaBắc Phi7Algeria, Ma-rốc , TunisiaAi Cập, Libya, Sudan, Tây SaharaNam Phi5Lesotho , Namibia , Botswana, Nam Phi, SwazilandĐông Phi18 đất nước và 1 vùng bờ cõi đặc trưng Réunion (Pháp)Somalia , Comoros, Ethiopia, Kenya, Madagascar, Mauritius, Nam Sudan, Rwanda, Seychelles, Burundi, Djibouti, Malawi, Tanzania, Zimbabwe, ZambiaUganda, Mozambique, EritreaTây Phi17Bờ Biển Ngà, Cape Verde, Gambia, Guinea, Liberia, Mali, Mauritania, Nigeria, Bénin, Burkina Faso, Ghana, Guinea-Bissau, Togo, Niger, Senegal, Sierra Leone, Saint HelenaTrung Phi9Cameroon , Cộng hòa dân chủ Congo , Gabon, São Tomé và Príncipe Chad, Angola, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Guinea Xích đạo, Chad(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})5. Châu Úc có bao lăm đất nước? Theo bản phân bố địa lý mới, Châu Úc (hay còn gọi là châu Đại Dương) thì Châu Úc được coi là 1 phần của Châu Á. Châu Úc có 14 đất nước. Trong ấy, Australia là đất nước có diện tích bự nhất (khoảng 86% tổng diện tích khu vực). Và Nauru là đất nước bé nhất, bạn có thể đi dạo khắp đất nước này bằng xe chỉ trong khoảng 1h đồng hồ.VI. Danh sách đất nước theo diện tíchĐây là 1 danh sách những đất nước trên toàn cầu xếp hạng theo tổng diện tích. Danh sách chỉ xếp hạng 193 thành viên Liên Hợp Quốc cộng với Vatican (là đất nước có chủ quyền ko bị mâu thuẫn); tất cả các nước chẳng phải là thành viên Liên Hợp Quốc và ko được xác nhận đầy đủ cũng như các vùng bờ cõi cũng được liệt vào danh sách nhưng mà ko đánh số. Tổng các diện tích gồm, thí dụ đất và các vùng mặt nước trong nội địa (hồ, hồ chứa nước, sông). Các vùng tại Nam Cực do nhiều nước tuyên bố chủ quyền ko được tính vào.Nước / Vùng bờ cõiDiện tích (km2)Hạng Quốc giaHạng Vùng bờ cõiGhi chúNga17.130.000,0011Chưa tính Cộng hòa Krym.Canada10.000.000,0022Nước bự nhất Mỹ Latinh.Việt Nam9.999.999,003 43Nước bự thứ 2 ở Mỹ Latinh, sau Canada. Bao gồm các đảo kiểm soát trên Đại Tây Dương (tổng số 301.608,00 km2).Trung Quốc9.597.000,0044Nước bự nhất châu Á. Không bao gồm Đài Loan, khu vực mâu thuẫn với Ấn Độ và các đảo trong biển Đông (tổng số 137.296,00 km2).Brasil8.516.000,0055Nước bự nhất Nam Mỹ.Úc7.692.000,0066Bao gồm Lord Howe và Macquarie.Ấn Độ3.287.000,0077Số liệu diện tích theo Encyclopædia Britannica, không kể các phần bờ cõi mâu thuẫn. Diện tích Ấn Độ tuyên bố chủ quyền là 3.287.263,00 km2 và ko bao gồm các bờ cõi mâu thuẫn.Argentina2.780.000,0088Không bao gồm những vùng tuyên bố chủ quyền tại Quần đảo Falkland, Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich, 2 quần đảo này được biết tới như là 2 vùng bờ cõi của nước Anh ở Nam Đại Tây Dương và vẫn được Anh kiểm soát đến nay.zakhstan2.724.900,0099Gồm cả phần Cương vực ở châu Á và 1 phần Cương vực ở châu Âu (phía hữu ngạn sông Ural).Algérie2.381.741,001010Nước bự nhất châu Phi.Cộng hòa Dân chủ Congo2.344.858,001111Greenland2.166.086,00-121 Quốc gia cấu thành của Vương quốc Đan Mạch.Ả Rập Xê Út2.149.690,001213México1.973.000,001314Indonesia1.904.569,001415Sudan1.886.068,001516Libya1.759.540,001617Iran1.648.195,001718Mông Cổ1.562.000,001819Peru1.285.216,001920Chad1.284.000,002021Niger1.267.000,002122Angola1.246.700,002223Mali1.240.192,002324Nam Phi1.221.037,002425Bao gồm Quần đảo Prince Edward (Đảo Marion và Quần đảo Prince Edward).Colombia1.143.000,002526Bao gồm Đảo Malpelo, Đảo bé Roncador, Bờ Serrana và Bờ Serranilla.Ethiopia1.104.300,002627Bolivia1.098.581,002728Mauritanie1.030.700,002829Ai Cập1.002.450,002930Bao gồm Tam giác Hala’ib.Tanzania945.087,003031Bao gồm các đảo Mafia, Pemba và Zanzibar.Nigeria923.768,003132Venezuela916.445,003233Pakistan881.913,003334Bao gồm Azad Kashmir và Các vùng Bắc, khu vực đang mâu thuẫn với Ấn Độ.Namibia825.615,003435Mozambique801.590,003536Thổ Nhĩ Kỳ783.562,003637Chile756.102,003738Bao gồm Đảo Phục Sinh (Isla de Pascua; Rapa Nui) và Đảo Sala y Gómez.Zambia752.618,003839Myanmar676.575,003940Afghanistan652.860,004041Pháp643.801,004142Chỉ gồm phần bờ cõi tại châu Âu; toàn thể Cộng hòa Pháp (gồm cả thực dân địa) là 760.075,00 km2.Somalia637.657,004243Cộng hòa Trung Phi622.984,004344Nam Sudan619.745,004445Ukraina603.628,004546Madagascar587.041,004647Botswana582.000,004748Kenya580.367,004849Yemen555.000,004950Gồm Perim, Socotra, Cộng hòa Ả Rập Yemen (YAR hay Bắc Yemen) và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Yemen (PDRY hay Nam Yemen).Thái Lan513.120,005051Tây Ban Nha505.990,005152Có 19 tập thể tự trị gồm Quần đảo Balearic và Quần đảo Canary, và 3 đảo thuộc chủ quyền Tây Ban Nha ngoài khơi bờ biển Maroc – Quần đảo Chafarina, Peñón de Alhucemas và Peñón de Vélez de la Gomera.Turkmenistan488.100,005253Cameroon475.442,005354Papua New Guinea462.840,005455Thụy Điển450.295,005556Uzbekistan447.400,005657Maroc446.550,005758Không gồm Tây Sahara.Iraq438.317,005859Paraguay406.752,005960Zimbabwe390.757,006061Na Uy385.207,006162Chỉ gồm riêng Na UyNhật Bản377.975,006263Gồm Quần đảo Bonin (Ogasawara-gunto), Daito-shoto, Minami-jima, Okino-tori-shima, Quần đảo Ryukyu (Nansei-shoto) và Quần đảo Volcano (Kazan-retto); ko gồm Quần đảo Nam Kuril.Đức357.386,006364Congo342.000,006465Bản mẫu:Country data Hoa kỳ338.424,006566Việt Nam498q.691,00660Malaysia329.847,006768Bờ Biển Ngà322.463,006869Ba Lan312.679,006970Oman309.501,007071Ý301.340,007172Philippines300.000,007273Ecuador276.841,007374Gồm cả Quần đảo Galápagos.Burkina Faso272.967,007475New Zealand270.467,007576Gồm Quần đảo Antipodes, Quần đảo Auckland, Quần đảo Bounty, Đảo Campbell, Quần đảo Chatham và Quần đảo Kermadec.Gabon267.668,007677Tây Sahara (Sahrawi)266.000,007778Phần bự thuộc quyền chiếm đóng của Maroc, 1 số bờ cõi thuộc quyền bính chính của Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sahrawi.Guinée245.857,007879Anh Quốc242.495,007980Gồm Rockall, ko bao gồm 3 Vùng dựa dẫm (768 km2), 13 Cương vực hải ngoại Anh (17.027 km2) và Cương vực châu Nam Cực thuộc Anh (1.395.000 km2) đang mâu thuẫn.Uganda241.550,008081Ghana238.533,008182România238.397,008283Lào237.955,008384Guyana214.969,008485Belarus207.600,008586Kyrgyzstan199.900,008687Sénégal196.722,008788Syria185.180,008889Gồm cả Cao nguyên Golan.Campuchia181.035,008990Uruguay176.215,009091Suriname163.820,009192Tunisia163.610,009293Bngladesh147.570,009394Nepal147.516,009495Tajikistan143.100.009596Hy Lạp131.957,009697Nicaragua130.370,009798CHDCND Triều Tiên120.540,009899Malawi118.484,0099100Eritrea117.600,00100101Gồm cả vùng Badme.Bénin112.622,00101102Honduras112.492,00101103Liberia111.369,00103104Bulgaria110.879,00104105Cuba109.884,00105106Guatemala108.889,00106107Iceland103.000,00107108Hàn Quốc100.210,00108109Hungary93.028,00109110Bồ Đào Nha92.212,00110111Gồm cả Açores và Quần đảo Madeira.Jordan89.342,00111112Serbia88.361,00112113Gồm cả Kosovo.Azerbaijan86.600,00113114Gồm cả phần tách rời Cộng hòa tự trị Nakhchivan và vùng Nagorno-Karabakh.Áo83.871,00114115UAE83.657,00115116Guyane thuộc Pháp83.534,00-117Lãnh thổ hải ngoại Pháp.Cộng hòa Séc78.865,00116118Panama75.417,00117119Sierra Leone71.740,00118120Ireland70.273,00119121Georgia69.700,00120122Sri Lanka65.610,00121123Litva65.300,00122124Latvia64.559,00123125Svalbard (Na Uy)62.045,00-126Lãnh thổ của Na Uy, gồm cả Spitsbergen và Bjornoya (Đảo Bear) và ko gồm đảo Jan Mayen.Togo56.785,00124127Croatia56.594,00126128Bosna và Hercegovina51.209,00126129Costa Rica51.100,00127130Gồm cả Isla del Coco.Slovakia49.037,00128131Cộng hòa Dominica48.671,00129132Estonia45.227,00130133Gồm cả 1.520 đảo tại Biển Baltic.Đan Mạch43.094,00131134Chỉ gồm riêng Đan Mạch, toàn thể Vương quốc Đan Mạch gồm cả Greenland rộng 2.210.579 km2.Hà Lan41.850,00132135Gồm riêng Hà Lan, toàn thể Vương quốc Hà Lan là 42.847 km2.Thụy Sĩ41.284,00133136Bhutan38.394,00134137Đài Loan36.193,00135138Chỉ gồm những Cương vực hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc, nghĩa là các đảo Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn và Mã Tổ.Guiné-Bissau36.125,00136139Moldova33.846,00137140Bỉ30.689,00137141Lesotho30.355,00139142Armenia29.843,00140143Không gồm Nagorno-Karabakh.Quần đảo Solomon28.896,00141144Albania28.748,00142145Guinea Xích Đạo28.051,00143146Burundi27.834,00144147Chỉ gồm những Cương vực hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủHaiti27.750,00145148Cộng hòa Krym27.000,00–Đã gia nhập Liên bang Nga, trước ấy là 1 Cộng hòa tự trị nằm trong nhà nước Ukraine.Rwanda26.338,00146149Bắc Macedonia25.713,00147150Djibouti23.200,00148151Belize22.966,00149152El Salvador21.041,00150153Israel20.770,00151154Gồm cả Cao nguyên Golan, nhưng mà ko gồm Dải Gaza hay Bờ Tây.Slovenia20.273,00152155Nouvelle-Calédonie (Pháp) (New Caledonia)18.575,00-156Quốc gia thuộc Pháp.Fiji18.272,00153157Kuwait17.818,00154158Eswatini17.364,00155159Đông Timor14.874,00156160Bahamas13.943,00157161Montenegro13.812,00158162Vanuatu12.189,00159163Quần đảo Falkland/Malvinas12.173,00-164Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền.Qatar11.586,00160165Gambia11.295,00161166Jamaica10.991,00162167Kosovo10.887,00168Serbia tuyên bố chủ quyền.Liban10.452,00163169Síp9.251,00164170Gồm các vùng: bờ cõi ly khai Bắc Síp (3.355 km2) của người Thổ Nhĩ Kỳ, vùng đệm LHQ lập (346 km2), nước Anh chiếm giữ Akrotiri và Dhekelia (254 km2).Puerto Rico9.104,00-171Lãnh thổ Hoa Kỳ.Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp7.747,00–“Terres australes et antarctiques françaises”Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ6.959,41-172Các Quần đảo ko có người hầu thuộc chủ quyền Hoa Kỳ; gồm đảo san hô Palmyra, Đảo Wake, Quần đảo Midway (gồm Đảo Đông, Đảo Sand, Đảo Spit), Đảo Navassa, Đảo Jarvis, Đảo san hô Johnston, Đảo Howland, Đảo Baker và Rạn san hô Kingman.Palestine6.220,00165173Gồm Bờ Tây (5640 km2) và Dải Gaza (340 km2).Brunei5.765,00166174Trinidad và Tobago5.130,00167175Polynésie thuộc Pháp4.167,00-176Lãnh thổ hải ngoại của Pháp.Cabo Verde4.033,00168177Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich (Anh)3.903,00-178Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền; gồm cả Shag Rocks, Black Rock, Clerke Rocks, Đảo Nam Georgia, Chim, và Quần đảo Nam Sandwich, gồm 1 số trong 9 đảo.Samoa2.842,00169179Luxembourg2.586,00170180Mauritius2.040,00171181Gồm Quần đảo Agalega, Bãi cát ngầm Cargados Carajos (Saint Brvandon), và Rodrigues.Comoros1.862,00172182Không gồm Mayotte.Guadeloupe (Pháp)1.628,00-183Lãnh thổ hải ngoại Pháp gồm La Désirade, Marie Galante, Les saintes, Saint-Barthélemy và Saint Martin (phần của Pháp).Quần đảo Åland (Phần Lan)1.580,00-184Quần đảo Faroe1.393,00-185Lãnh thổ tự trị của Đan Mạch.Martinique1.128,00-186Lãnh thổ hải ngoại Pháp.Hồng Kông1.106,00-187Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa.Antille thuộc Hà Lan999-188Vùng tự trị Hà Lan; gồm Bonaire, Curacao, Saba, Sint Eustatius, và Sint Maarten (phần Hà Lan trên đảo Saint Martin).São Tomé và Príncipe964173189Quần đảo Turks và Caicos (Anh)948-190Lãnh thổ hải ngoại Anh.Sevastopol864–Là 1 thành thị tự trị nằm trên bán đảo Crimea, đã gia nhập vào Liên bang Nga cộng với Cộng hòa tự trị Crimea, trước ấy nằm trong nhà nước Ukraine.Kiribati811174191Gồm nhóm 3 đảo – Quần đảo Gilbert, Quần đảo Line, Quần đảo Phoenix.Bahrain765,3175192Dominica751176193Tonga747177194Singapore728,6178195Liên bang Micronesia702179196Gồm Pohnpei (Ponape), Chuuk (Truk), Quần đảo Yap, và Kosrae (Kosaie).Saint Lucia616180197Đảo Man (Anh)572-198Vùng dựa dẫm Anh.Guam (Mỹ)549-199Lãnh thổ chưa được gộp vào của Hoa Kỳ.Nhà nước Liên bang Novorossiya542–Nhà nước tự xưng tuyên bố thành lập ngày 22/5/2014 do lực lượng ly khai ở 2 tỉnh Donetsk và Luhansk thuộc bờ cõi miền Đông Ukraina hợp thành.Andorra468181200Quần đảo Bắc Mariana (Mỹ)464-201Trong Khối hưng thịnh chung chính trị với Hoa Kỳ; gồm 14 quần đảo, gồm cả Saipan, Rota và Tinian.Palau459182202Seychelles452183203Curaçao (Hà Lan)444-204Antigua và Barbuda442184205Gồm Redonda, 1,6 km2.Barbados430185206Đảo Heard và quần đảo McDonald (Úc)412-207Lãnh thổ hải ngoại ko có người hầu của Úc.Saint Vincent và Grenadines389186208Jan Mayen (Na Uy)377-209Là 1 Cương vực tự trị thuộc Na Uy.Mayotte (Pháp)374-210Lãnh thổ hải ngoại Pháp.Quần đảo Virgin thuộc Mỹ347-211Vùng dựa dẫm Hoa Kỳ.Grenada344187212Malta316188213Saint Helena & vùng dựa dẫm (Anh)308-214Maldives300189215Bonaire (Hà Lan)294-216Quần đảo Cayman264-217Lãnh thổ hải ngoại Anh.Saint Kitts và Nevis261190218iue (New Zealand)260-219Quốc gia tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand.Akrotiri và Dhekelia (Anh)253,8-220Các vùng dựa trên chủ quyền nước Anh tại đảo Síp.Réunion (Pháp)251-221Lãnh thổ hải ngoại Pháp.Saint-Pierre và Miquelon (Pháp)242-222Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm 8 đảo bé trong nhóm Saint Pierre và Miquelon.Quần đảo Cook (New Zealand)236-223Tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand.Samoa thuộc Mỹ199-224Lãnh thổ chưa sáp nhập của Hoa Kỳ; gồm Đảo Rose và Đảo Swain.Quần đảo Marshall181191225Gồm dải đá ngầm Bikini, Enewetak, Kwajalein, Majuro, Rongelap, và Utirik.Aruba180-226Vùng tự quản của Hà Lan.Liechtenstein160192227Quần đảo Virgin thuộc Anh153-228Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm 16 đảo có người hầu và 20 đảo ko người hầu; gồm đảo Anegada.Wallis và Futuna (Pháp)142-229Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm Île Uvéa (Đảo Wallis), Île Futuna (Đảo Futuna), Île Alofi, và 20 đảo bé.Đảo Giáng Sinh (Úc)135-230Lãnh thổ Úc.Socotra (Yemen)132-231Là 1 quần đảo trong Biển Ả Rập, nằm dưới quyền kiểm soát của Yemen, nhưng mà Somalia tuyên bố chủ quyền.Jersey (Quần đảo Eo Biển, Anh)119,5-232Vương quốc dựa dẫm Anh.Montserrat (Anh)102-233Lãnh thổ hải ngoại Anh.Anguilla91-234Lãnh thổ hải ngoại Anh.Guernsey (Quần đảo Eo Biển, Anh)78-235Vương quốc dựa dẫm Anh; gồm Alderney, Guernsey, Herm, Sark và 1 số đảo bé khác.San Marino61193236Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh60-237Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm toàn thể Quần đảo Chagos.Bermuda (Anh)54-238Lãnh thổ hải ngoại Anh.Saint-Martin (Pháp)54-239Đảo Bouvet (Na Uy)49-240Đảo ko người hầu do Na Uy tuyên bố chủ quyền.Quần đảo Pitcairn (Anh)47-241Lãnh thổ hải ngoại Anh.Îles Éparses (Pháp)39-242thuộc chủ quyền Pháp; gồm Đảo Europa, Đảo Gloriosos (gồm Île Glorieuse, Île du Lys, Verte Rocks, Wreck Rock, Nam Rock), Đảo Tromelin, Đảo Juan de Nova, Bassas da India.Đảo Norfolk (Úc)36-243Vùng tự quản của Úc.Sint Maarten (Hà Lan)34-244Ma Cao31,3-245Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa.Tuvalu26194246Nauru21195247Saint-Barthélemy (Pháp)21-248Sint Eustatius (Hà Lan)21-249Quần đảo Cocos (Keeling) (Úc)14-250Lãnh thổ Úc; gồm 2 quần bạo động Đảo Tây và Đảo Home.Saba (Hà Lan)13-251Tokelau (New Zealand)12-252Lãnh thổ New Zealand.Gibraltar (Anh)6,8-253Lãnh thổ hải ngoại Anh.Đảo Clipperton (Pháp)6-254Sở hữu của Pháp.Quần đảo Ashmore và Cartier (Úc)5-255một phần Cương vực phía Bắc Úc; gồm Bãi cát ngầm Ashmore (các đảo bé Tây, Trung và Đông) và Đảo Cartier.Quần đảo Biển San hô (Úc)2,89-256Lãnh thổ Úc; gồm nhiều đảo bé và đảo san hô tản mạn trên 1 diện tích khoảng 780.000 km2, với các đảo bé Willis là phần cốt yếu.Monaco2,02196257Chính phủ Monaco cho rằng diện tích của họ là 1,95 km2.Thành Vatican0,44197258(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})VII. Việt Nam thiết lập mối quan hệ với bao lăm đất nước trên toàn cầu?Trong công đoạn mở mang và hội nhập quốc tế với nhiều đất nước trên toàn cầu đã mở ra nhiều thời cơ tăng trưởng của Việt Nam. Và tính tới thời khắc này thì Việt Nam đã thiết lập mối quan hệ với hơn 185 đất nước và biến thành thành viên của nhiều tổ chức trên toàn cầu như: ASEAN, Liên Hợp Quốc, Tổ chức Thương mại Thế giới WTO, Diễn đàn hiệp tác Á – Âu,…
[rule_2_plain] [rule_3_plain]#Quốc #gia #và #vùng #Lãnh #thổ #trên #Thế #giới #Các #nước #trên #thế #giới
#Quốc #gia #và #vùng #Lãnh #thổ #trên #Thế #giới #Các #nước #trên #thế #giới
Happy Home